Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Ivaswift 5 được sản xuất bởi Ind-Swift Limited, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-22118-19.
Ivaswift 5 là thuốc gì?
Thành phần
Ivaswift 5 chứa 5mg Ivabradine và tá dược vừa đủ.
Trình bày
SĐK: VN-22118-19
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: India

Tác dụng của thuốc Ivaswift 5
Cơ chế tác dụng
Ivabradine hoạt động bằng cách ức chế chọn lọc dòng điện “If” (funny current) trong nút xoang nhĩ của tim. Dòng If là yếu tố chính điều hòa nhịp tim. Khi dòng If bị ức chế, tốc độ khử cực tâm trương tự phát của các tế bào nút xoang giảm, làm chậm nhịp tim một cách chọn lọc. Điều này giúp kéo dài thời gian tâm trương, tăng cường cung cấp máu giàu oxy cho tim và giảm công việc của tim. Ivabradine khác biệt so với các thuốc làm chậm nhịp tim truyền thống ở chỗ không ảnh hưởng đến tính co bóp cơ tim, dẫn truyền trong tim hay huyết áp toàn thân.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Ivabradine hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa sau khi uống. Uống thuốc cùng bữa ăn có thể làm chậm quá trình hấp thu nhưng lại tăng nồng độ thuốc trong huyết tương từ 20% đến 40%, do đó nên uống cùng bữa ăn.
- Phân bố: Ivabradine liên kết khoảng 70% với protein huyết tương và có thể tích phân bố ổn định khoảng 100 lít.
- Chuyển hóa: Ivabradine được chuyển hóa mạnh ở gan và ruột, chủ yếu qua enzyme cytochrome P450 3A4 (CYP3A4). Chất chuyển hóa chính có hoạt tính là N-desmethyl ivabradine (S18982). Con đường chuyển hóa này rất quan trọng vì nó là nguyên nhân chính gây ra nhiều tương tác thuốc của Ivabradine.
- Thải trừ: Nồng độ Ivabradine trong huyết tương giảm với thời gian bán thải phân bố là 2 giờ và thời gian bán thải thải trừ hiệu quả khoảng 6 giờ.
Thuốc Ivaswift 5 được chỉ định trong bệnh gì?
- Điều trị triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ổn định: Dành cho người lớn mắc bệnh động mạch vành có nhịp xoang bình thường và nhịp tim lúc nghỉ ≥70 nhịp/phút (theo EMA và FDA), hoặc >77 nhịp/phút (theo Cục Quản lý Dược Việt Nam). Thuốc được dùng khi bệnh nhân không dung nạp hoặc có chống chỉ định với thuốc chẹn beta, hoặc dùng kết hợp với thuốc chẹn beta khi không kiểm soát đầy đủ.
- Điều trị suy tim mạn tính: Dành cho người lớn suy tim mạn tính độ II đến IV (NYHA) có rối loạn chức năng tâm thu thất trái, nhịp xoang bình thường và nhịp tim lúc nghỉ ≥75 nhịp/phút (EMA) hoặc ≥70 nhịp/phút (FDA). Ở Việt Nam, ngưỡng nhịp tim được chỉ định là >77 nhịp/phút. Thuốc được dùng kết hợp với liệu pháp tiêu chuẩn, hoặc khi thuốc chẹn beta bị chống chỉ định/không dung nạp. Mục tiêu chính là giảm nguy cơ nhập viện do suy tim nặng hơn ở bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định với phân suất tống máu thất trái ≤35%. Ivabradine cũng được chỉ định điều trị suy tim ở bệnh nhi từ 6 tháng tuổi trở lên do bệnh cơ tim giãn nở.
Liều dùng của thuốc Ivaswift 5
Liều dùng của Ivaswift 5 cần được cá thể hóa dựa trên nhịp tim và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Thuốc nên được uống cùng bữa ăn để tối ưu hóa sự hấp thu.
- Người lớn:
- Liều khởi đầu khuyến cáo: 5 mg x 2 lần/ngày.
- Đối với bệnh nhân trên 75 tuổi, bệnh nhân dễ bị tổn thương, hoặc có tiền sử rối loạn dẫn truyền: Liều khởi đầu có thể là 2.5 mg x 2 lần/ngày.
- Điều chỉnh liều sau 2 tuần dựa trên nhịp tim lúc nghỉ để đạt mục tiêu 50-60 nhịp/phút.
- Nhịp tim >60 nhịp/phút: Tăng 2.5 mg x 2 lần/ngày, tối đa 7.5 mg x 2 lần/ngày.
- Nhịp tim 50-60 nhịp/phút: Duy trì liều hiện tại.
- Nhịp tim <50 nhịp/phút hoặc có triệu chứng nhịp chậm: Giảm 2.5 mg x 2 lần/ngày. Nếu đang dùng 2.5 mg x 2 lần/ngày thì ngừng điều trị.
- Liều duy trì: 2.5 – 7.5 mg x 2 lần/ngày.
- Liều tối đa: 7.5 mg x 2 lần/ngày.
- Bệnh nhi (từ 6 tháng tuổi trở lên):
- Cân nặng dưới 40 kg (dạng dung dịch uống): Khởi đầu 0.05 mg/kg x 2 lần/ngày, uống cùng bữa ăn. Điều chỉnh liều 0.05 mg/kg sau mỗi 2 tuần để đạt giảm nhịp tim ≥20%. Liều tối đa: 0.2 mg/kg x 2 lần/ngày (dưới 1 tuổi) hoặc 0.3 mg/kg x 2 lần/ngày (≥1 tuổi), tổng liều không quá 7.5 mg x 2 lần/ngày.
- Cân nặng từ 40 kg trở lên (dạng viên nén): Khởi đầu 2.5 mg x 2 lần/ngày, uống cùng bữa ăn. Điều chỉnh liều 2.5 mg sau mỗi 2 tuần để đạt giảm nhịp tim ≥20%. Liều tối đa: 7.5 mg x 2 lần/ngày.
Việc điều chỉnh liều Ivabradine cần theo dõi chặt chẽ nhịp tim và các triệu chứng của bệnh nhân.
Cách dùng của thuốc Ivaswift 5
Ivaswift 5 được dùng đường uống, hai lần mỗi ngày, vào buổi sáng và buổi tối, cùng với bữa ăn. Uống thuốc cùng bữa ăn giúp tăng cường hấp thu thuốc. Viên nén 5mg có thể bẻ đôi tại vạch chia để cung cấp liều 2.5mg khi cần. Bệnh nhân nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày để duy trì nồng độ thuốc ổn định. Không nên ngừng thuốc đột ngột mà không hỏi ý kiến bác sĩ. Nếu quên một liều, bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch trình bình thường, không dùng liều gấp đôi để bù.
Không sử dụng thuốc Ivaswift 5 trong trường hợp nào?
- Suy tim cấp tính mất bù.
- Hạ huyết áp có ý nghĩa lâm sàng (huyết áp tâm thu <90 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương <50 mmHg).
- Nhịp tim chậm có ý nghĩa lâm sàng (nhịp tim lúc nghỉ <50 nhịp/phút trước điều trị).
- Hội chứng nút xoang bệnh lý, block xoang nhĩ hoặc block nhĩ thất độ 3, trừ khi bệnh nhân có máy tạo nhịp tim hoạt động theo yêu cầu.
- Phụ thuộc máy tạo nhịp.
- Suy gan nặng.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ: ketoconazole, itraconazole, clarithromycin, telithromycin, nelfinavir, nefazodone).
- Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú.
- Quá mẫn với Ivabradine hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Ivaswift 5
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bệnh võng mạc mạn tính, tiền sử tai biến mạch máu não gần đây, hạ huyết áp nhẹ đến trung bình, hoặc suy tim mạn tính nói chung.
Tác dụng phụ
- Rất thường gặp (≥1/10) và thường gặp (≥1/100 đến <1/10):
- Hiện tượng chói sáng (Phosphenes): Rất thường gặp (14.5% theo EMA, 2.8% theo FDA), thường nhẹ và tự biến mất.
- Nhịp tim chậm (Bradycardia): Thường gặp (3.3% theo EMA, 10% theo FDA), đặc biệt trong 2-3 tháng đầu điều trị.
- Đau đầu: Thường gặp, thường trong tháng đầu điều trị.
- Chóng mặt: Thường gặp, có thể liên quan đến nhịp tim chậm.
- Mờ mắt, block nhĩ thất độ 1, ngoại tâm thu thất, rung nhĩ, tăng huyết áp/huyết áp không kiểm soát được.
- Ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100): Tăng bạch cầu ái toan, tăng acid uric máu, ngất, song thị, giảm thị lực, chóng mặt (vertigo), đánh trống ngực, ngoại tâm thu trên thất, kéo dài khoảng QT trên ECG, hạ huyết áp, khó thở, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, phù mạch, phát ban, co rút cơ, tăng creatinin máu, suy nhược, mệt mỏi.
- Hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000): Mày đay, ngứa, đỏ da, khó chịu.
- Rất hiếm gặp (<1/10.000): Block nhĩ thất độ 2, block nhĩ thất độ 3, hội chứng nút xoang bệnh lý.
Tương tác
- Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (CHỐNG CHỈ ĐỊNH): Tăng đáng kể nồng độ Ivabradine, gây nguy cơ nhịp tim chậm và rối loạn dẫn truyền nghiêm trọng (ví dụ: ketoconazole, itraconazole, clarithromycin, telithromycin, nelfinavir, nefazodone).
- Thuốc ức chế trung bình CYP3A4 (NÊN TRÁNH): Có thể tăng nồng độ Ivabradine (ví dụ: diltiazem, verapamil).
- Thuốc cảm ứng CYP3A4 (NÊN TRÁNH): Giảm nồng độ Ivabradine, giảm hiệu quả điều trị (ví dụ: St. John’s wort, rifampicin, barbiturat, phenytoin).
- Các thuốc làm chậm nhịp tim khác (CẦN THEO DÕI NHỊP TIM): Tăng cường tác dụng làm chậm nhịp tim (ví dụ: digoxin, amiodarone, thuốc chẹn beta).
- Các thuốc kéo dài khoảng QT: Thận trọng do nguy cơ kéo dài khoảng QTc và gây xoắn đỉnh.
- Tương tác với thực phẩm/đồ uống: Nước ép bưởi có thể làm tăng nồng độ Ivabradine đáng kể, nên tránh hoặc hạn chế. Ivabradine nên được uống cùng bữa ăn để tăng hấp thu.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Ivabradine bị chống chỉ định ở phụ nữ có thai do có thể gây độc cho thai nhi. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản phải dùng biện pháp tránh thai hiệu quả. Hiện chưa có đủ thông tin về việc thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nên ưu tiên dùng thuốc thay thế khi cho con bú, đặc biệt là trẻ sơ sinh hoặc sinh non.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Ivabradine có thể gây rối loạn thị giác (chói sáng, mờ mắt, chóng mặt), ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân nên thận trọng, đặc biệt khi có sự thay đổi cường độ ánh sáng đột ngột, và tránh lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi hiểu rõ ảnh hưởng của thuốc.
Quá liều và xử trí
Quá liều Ivabradine chủ yếu gây ra các triệu chứng liên quan đến tác dụng dược lý của thuốc như nhịp tim chậm nghiêm trọng, hạ huyết áp, chóng mặt, mệt mỏi quá mức. Xử trí:
- Khử độc đường tiêu hóa.
- Xử trí nhịp tim chậm.
- Xử trí hạ huyết áp.
- Theo dõi khoảng QT và rối loạn nhịp.
- Theo dõi.
Sản phẩm tương tự thuốc Ivaswift 5
Thuốc Ivaprex 5 Tablet có chứa thành phần Ivabradin 5 mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Incepta, được chỉ định trong điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành.
Tài liệu tham khảo
Pam R Taub, Adena Zadourian, Hannah C Lo, Cameron K Ormiston, Shahrokh Golshan, Jonathan C Hsu. Randomized Trial of Ivabradine in Patients With Hyperadrenergic Postural Orthostatic Tachycardia Syndrome, truy cập ngày 27 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33602468/
Tùng –
Uống thuốc phải đều đặn và theo đúng lời dặn bs