Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Imdur 30mg được sản xuất bởi AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd. có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 690110794324 (SĐK cũ: VN-16126-13)
Imdur 30mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Imdur 30mg có chứa:
- Isosorbid-5-mononitrat 30mg.
- Tá dược: natri nhôm silicat, paraffin, hydroxy-propyl cellulose, magnesi stearat, silicon dioxid khan dạng keo, hydroxypropyl methyl cellulose, polyethylen glycol, titan dioxid, oxid sắt nâu đỏ.
Dạng bào chế: Viên nén phóng thích kéo dài
Trình bày
SĐK: 690110794324 (SĐK cũ: VN-16126-13)
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên
Xuất xứ: Trung Quốc
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Imdur 30mg
Cơ chế tác dụng
Isosorbid-5-mononitrat là chất chuyển hóa có hoạt tính của isosorbid dinitrat, có tác dụng chính là giãn cơ trơn mạch máu. Thuốc làm giãn tĩnh mạch mạnh hơn động mạch, nhờ đó giúp tăng dự trữ máu ngoại vi, giảm hồi lưu tĩnh mạch, hạ áp lực cuối tâm trương thất trái (giảm tiền tải). Ở liều cao hơn, thuốc còn gây giãn động mạch, từ đó làm giảm sức cản mạch và giảm hậu tải. Ngoài ra, thuốc còn làm giãn động mạch vành, cải thiện lưu lượng máu dưới nội tâm mạc, giúp cân bằng cung – cầu oxy cơ tim.
Đặc điểm dược động học
Imdur được hấp thu hoàn toàn qua đường uống và không bị chuyển hóa bước một tại gan, giúp nồng độ thuốc trong máu ổn định và ít dao động. Sinh khả dụng xấp xỉ 90% so với dạng phóng thích tức thì. Thời gian bán thải khoảng 5 giờ, thể tích phân bố trung bình 0,6 L/kg.
Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa, chỉ khoảng 2% thải trừ dưới dạng nguyên vẹn. Với dạng giải phóng kéo dài, hoạt chất được phóng thích chậm và kéo dài trong khoảng 10 giờ, đạt nồng độ đỉnh sau 4 giờ, và duy trì hiệu quả lâm sàng khoảng 12 giờ.
Thuốc Imdur 30mg được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị dự phòng tái phát các cơn đau thắt ngực (thể ổn định).
Không sử dụng để cắt cơn đau thắt ngực cấp (trong trường hợp này cần dùng nitroglycerin ngậm dưới lưỡi hoặc dạng xịt).

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều thường dùng: 60 mg/lần/ngày vào buổi sáng.
Có thể tăng đến 120 mg/ngày nếu cần.
Để hạn chế nhức đầu khi khởi đầu điều trị, có thể bắt đầu với liều 30 mg/ngày trong 2–4 ngày đầu tiên.
Cách sử dụng
Uống thuốc nguyên viên hoặc bẻ đôi theo rãnh, không được nhai hay nghiền.
Nên uống viên nén Imdur 30mg với khoảng nửa ly nước, cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Phần vỏ matrix của viên thuốc có thể đi qua đường tiêu hóa và thấy trong phân, nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Không sử dụng thuốc Imdur 30mg trong trường hợp nào?
Dị ứng với isosorbid-5-mononitrat hoặc bất kỳ tá dược nào có trong Imdur 30mg
Bệnh nhân trong trạng thái sốc hoặc có mức huyết áp thấp
Người bị bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, viêm màng ngoài tim, hẹp van động mạch chủ.
Người trong tình trạng thiếu máu nặng và những trường hợp nhồi máu cơ tim liên quan đến thất phải.
Tuyệt đối không dùng chung với thuốc ức chế phosphodiesterase type 5 (như sildenafil) do nguy cơ tụt huyết áp nghiêm trọng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cần theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân có xơ vữa động mạch não nặng hoặc huyết áp thấp.
Tác dụng phụ
Hầu hết các tác dụng ngoại ý liên quan đến cơ chế giãn mạch và phụ thuộc liều dùng.
Rất thường gặp: Nhức đầu.
Thường gặp: Hạ huyết áp, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn.
Ít gặp: Nôn, tiêu chảy.
Hiếm gặp: Ngất, nổi ban, ngứa.
Rất hiếm: Đau cơ.
Các triệu chứng thường giảm khi tiếp tục điều trị.
Tương tác
Việc phối hợp Imdur với các thuốc ức chế phosphodiesterase type 5 (ví dụ sildenafil) có thể làm tăng mạnh tác dụng giãn mạch, gây tụt huyết áp nghiêm trọng, thậm chí dẫn đến ngất hoặc nhồi máu cơ tim. Vì vậy, tuyệt đối không sử dụng đồng thời hai nhóm thuốc này. Thức ăn không gây ảnh hưởng đáng kể đến mức độ hấp thu và hiệu quả điều trị của Imdur.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cho đến nay, dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả của Imdur khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ còn hạn chế. Do đó, chỉ nên cân nhắc sử dụng thuốc nếu thật sự cần thiết và khi lợi ích điều trị vượt trội so với những nguy cơ tiềm ẩn cho mẹ và bé.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Một số người có thể bị chóng mặt hoặc choáng váng, đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị với Imdur. Vì vậy, bệnh nhân cần tự đánh giá mức độ ảnh hưởng của thuốc trước khi lái xe, vận hành máy hoặc thực hiện các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo và tập trung cao.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Nhức đầu dữ dội, đỏ bừng, toát mồ hôi lạnh, buồn nôn, nôn, chóng mặt, ngất, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp.
Xử trí:
Có thể gây nôn và dùng than hoạt đường uống.
Khi tụt huyết áp: đặt bệnh nhân nằm ngửa, kê cao chân, truyền dịch tĩnh mạch nếu cần.
Bảo quản
Giữ Imdur 30mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Imdur 30mg trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Imdur 30mg khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Imdur 30mg như:
Imdur 60mg có thành phần chính là Isosorbide mononitrate hàm lượng 60mg, được sản xuất bởi Công ty AstraZeneca A.B – THỤY ĐIỂN, được chỉ định trong điều trị đau thắt ngực
Donox 20mg có thành phần chính là Isosorbide mononitrate hàm lượng 20mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, được chỉ định trong điều trị đau thắt ngực
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Imdur 30mg được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2025
- Tan Z, Shang X, Li L, Tian L, Ma Y, Peng Y, Gao L (2013). Clinical study of isosorbide mononitrate treatment for angina pectoris in coronary heart disease. Exp Ther Med. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC3628368/
Đức Thành –
bạn dược sĩ tư vấn rất cẩn thận luôn ạ