Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Idrona 30 được sản xuất bởi Naprod Life Sciences Pvt. Ltd., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 890114527724
Idrona 30 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi Idrona 30 có chứa:
Pamidronat dinatri: 30mg
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm

Trình bày
SĐK: 890114527724
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
Xuất xứ: Ấn Độ
Tác dụng của thuốc Idrona 30
Cơ chế tác dụng
Pamidronat dinatri thuộc nhóm bisphosphonat, có tác dụng ức chế mạnh hoạt động tiêu xương của hủy cốt bào. Pamidronat dinatri gắn chặt vào các tinh thể hydroxyapatite, ngăn cản quá trình hình thành và hòa tan các tinh thể này trong mô xương. Ngoài ra, Pamidronat dinatri còn cản trở tiền hủy cốt bào di chuyển vào xương và ngăn chúng biệt hóa thành hủy cốt bào hoạt động. Cơ chế chính của Pamidronat dinatri là sự gắn kết tại chỗ của pamidronat với xương, qua đó trực tiếp ức chế hủy xương.
Các nghiên cứu cho thấy pamidronat làm giảm tiêu xương do khối u bằng cách hạ calci và phosphat huyết thanh, đồng thời giảm bài xuất calci, phosphat và hydroxyproline qua nước tiểu.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Pamidronat dùng qua đường truyền tĩnh mạch, đảm bảo hấp thu hoàn toàn.
Phân bố: Nồng độ huyết tương tăng nhanh khi bắt đầu truyền và giảm nhanh sau khi ngừng truyền, thời gian bán thải của Pamidronat khoảng 0,8 giờ. Pamidronat có ái lực cao với mô xương vôi hóa, nên không bị tích lũy ngoài mô xương, tỷ lệ gắn với protein huyết tương khoảng 54% và tăng khi calci máu cao.
Chuyển hóa: Pamidronat không bị chuyển hóa, thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi.
Thải trừ: Khoảng 20-55% Pamidronat được đào thải qua nước tiểu trong 72 giờ sau truyền.
Thuốc Idrona 30 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Idrona 30 được chỉ định trong các trường hợp:
- Tiêu xương do di căn xương hoặc đa u tủy
- Tăng calci huyết liên quan khối u
- Bệnh Paget xương
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn/ người cao tuổi
Di căn xương hoặc đa u tủy: 90 mg truyền mỗi 4 tuần. Nếu hóa trị 3 tuần/lần, có thể dùng 90 mg mỗi 3 tuần.
Tăng calci huyết do khối u: bù dịch trước hoặc trong truyền, tổng liều dựa vào calci huyết thanh ban đầu:
- <3 mmol/L (<12 mg%): 15-30 mg
- 3-3,5 mmol/L (12-14 mg%): 30-60 mg
- 3,5-4 mmol/L (14-16 mg%): 60-90 mg
- > 4 mmol/L: 90 mg
Liều tối đa mỗi đợt 90 mg, có thể chia 2-4 ngày, không vượt quá tốc độ 90 mg trong 4 giờ.
Bệnh Paget
Tổng 180-210 mg, chia 30 mg/tuần (6 tuần) hoặc 60 mg cách tuần (bắt đầu 30 mg). Có thể lặp lại sau 6 tháng nếu tái phát.
Bệnh nhân suy thận
Không khuyến cáo dùng khi độ thanh thải creatinin <30 mL/phút, trừ trường hợp tăng calci đe dọa tính mạng.
Cách sử dụng
Thuốc Idrona 30 cần pha loãng trong NaCl 0,9% hoặc glucose 5%, truyền tĩnh mạch chậm, không tiêm bolus.
Không sử dụng thuốc Idrona 30 trong trường hợp nào?
Người quá mẫn với pamidronat, các bisphosphonat khác hoặc tá dược có trong Thuốc Idrona 30.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Thuốc Idrona 30 không tiêm bolus, luôn pha loãng và truyền chậm. Đảm bảo đủ nước trước điều trị, đặc biệt khi đang dùng lợi tiểu
Theo dõi calci, phosphate, magnesi, kali huyết khi dùng Thuốc Idrona 30.
Thuốc Idrona 30 cẩn trọng ở bệnh nhân tim, có thể gây quá tải tuần hoàn
Theo dõi chức năng thận định kỳ trước mỗi liều, không phối hợp với bisphosphonat khác
Bổ sung calci và vitamin D nếu có nguy cơ thiếu hụt
Hoại tử xương hàm đã được báo cáo, đặc biệt sau thủ thuật nha khoa, nên thăm khám răng trước điều trị
Thuốc Idrona 30 có thể gây đau cơ, khớp, xương, đôi khi nặng nhưng hồi phục khi ngừng thuốc
Tác dụng phụ
Rất thường gặp: hạ calci huyết không triệu chứng, sốt, giả cúm, giảm phosphate máu.
Thường gặp: thiếu máu, giảm tiểu cầu, viêm kết mạc, tăng huyết áp, rối loạn tiêu hóa, đau xương–cơ–khớp
Không thường gặp: phản ứng dị ứng, co giật, viêm tĩnh mạch
Hiếm/ rất hiếm: suy tim, suy thận, hoại tử xương hàm, sốc phản vệ
Phần lớn các phản ứng này thường nhẹ và thoáng qua.
Tương tác
Không ghi nhận tương tác của Thuốc Idrona 30 với thuốc ung thư thông thường
Thuốc Idrona 30 có thể phối hợp với calcitonin để hạ calci nhanh hơn
Thận trọng khi phối hợp Thuốc Idrona 30 với thuốc độc thận (ví dụ thalidomide ở bệnh nhân đa u tủy)
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thai kỳ: chưa có dữ liệu trên người, không nên dùng trừ khi calci tăng đe dọa tính mạng
Cho con bú: không khuyến cáo do thuốc bài tiết qua sữa (theo dữ liệu động vật)
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Khuyến cáo không lái xe, vận hành máy khi có buồn ngủ hoặc chóng mặt
Quá liều và xử trí
Nếu hạ calci huyết triệu chứng (co cứng, hạ huyết áp), có thể điều trị bằng truyền calci gluconat.
Bảo quản
Giữ Thuốc Idrona 30 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Idrona 30 trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Idrona 30 khi quá hạn cho phép
Thuốc Idrona 30 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Idrona 30 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Idrona 30 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Idrona 30 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Idrona 30 như:
Thuốc Alenta Tablets có thành phần Alendronate 70mg, được sản xuất bởi công ty Dược phẩm Getz Pharma (Pvt) Ltd. – Parkistan, chỉ định điều trị các bệnh xương khớp đặc biệt là loãng xương.
Thuốc Aldenstad plus có thành phần Alendronic acid 70 mg; Cholecalciferol 2.800 IU, được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, được chỉ định chữa trị loãng xương
Tài liệu tham khảo
C Ripamonti, F Fulfaro và các cộng sự (1998) Role of pamidronate disodium in the treatment of metastatic bone disease, journals.sagepub.com. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2025 từ https://journals.sagepub.com/doi/abs/10.1177/030089169808400403
Mai –
Shop tư vấn tận tình, thông tin hữu ích