Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Iclarac 200mg/30mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-35837-22.
Iclarac 200mg/30mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên nén Iclarac 200mg/30mg gồm có:
- Ibuprofen hàm lượng 200mg
- Codein phosphat hemihydrat hàm lượng 30mg
- Tá dược vừa đủ.
Trình bày
SĐK: VD-35837-22
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Iclarac 200mg/30mg
Cơ chế tác dụng
- Ibuprofen: thuộc nhóm thuốc Nsaid, có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ sốt thông qua ức chế quá trình tổng hợp các chất trung gian gây đau của hệ COX như prostaglandin, thrombin.
- Codeinphosphat hemihydrat: có tác dụng giảm đau vừa đến nhẹ, thuộc nhóm opioid.
Đặc điểm dược động học
- Ibuprofen
- Hấp thu: sau khi uống, thời gian thuốc đạt giá trị cao nhất trong máu đo được là 90 phút, thức ăn có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc.
- Phân bố: thuốc có sự gắn kết rất cao với protein huyết tương, tỷ lệ đạt tới 99%.
- Chuyển hoá: tại gan xảy ra phần lớn sự chuyển hoá, các chất chuyển hoá không có hoạt tính chiếm khoảng 90%.
- Thải trừ: qua nước tiểu chiếm phần lớn với thời gian bán thải khoảng 2 giờ, thành phần thải trừ bao gồm cả dạng còn hoạt tính và không còn hoạt tính.
- Codein phosphat hemihydrat
- Hấp thu: thuốc hấp thu tốt qua đường uống, có sinh khả dụng đạt khoảng từ 40% đến 70%, thời gian đo được giá trị cao nhất trong máu sau khoảng 1 giờ.
- Phân bố: tỷ lệ gắn kết với protein của codein phosphat hemihydrat khoảng 25-30%.
- Chuyển hoá: các chất chuyển hoá tìm thấy gồm codein-6-glucoronid, Morphin và norcodein.
- Thải trừ: qua thận chiếm phần lớn, khoảng gần 90%.
Thuốc Iclarac 200mg/30mg được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc được chỉ định ở người lớn trong trường hợp:
- Đau cấp tính từ trung bình đến nặng
- Không đáp ứng với thuốc giảm đau nhóm không opioid.
Liều dùng của thuốc Iclarac 200mg/30mg
Người lớn dùng liều từ 1-2 viên mỗi lần tuỳ thuộc vào tình trạng đau của người bệnh, lặp lại liều mỗi 4-6 giờ, nhưng không được sử dụng quá 6 viên/ngày.
Cách dùng của thuốc Iclarac 200mg/30mg
Uống trực tiếp viên thuốc với lượng nước vừa đủ, nên nuốt trọn viên Iclarac 200/30 mg.
Nên uống thuốc trong bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Iclarac 200mg/30mg trong trường hợp nào?
- Người có tiền sử mẫn cảm với các thành phần bên trong của thuốc Iclarac 200mg/30mg, kể cả tá dược thuốc
- Trẻ em có độ tuổi dưới 15
- Phụ nữ trong tháng thứ 5 của thai kỳ
- Người đã từng dị ứng, lên cơn hen khi sử dụng các sản phẩm thuốc thuộc nhóm Nsaid
- Bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hoá, tiền sử thủng đường tiêu hoá
- Xuất huyết não
- Suy gan
- Suy thận nặng
- Suy tim nặng
- Suy hô hấp
- Bệnh nhân bị lupus ban đỏ hệ thống
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Iclarac 200mg/30mg
Thận trọng
- Trong quá trình sử dụng thuốc Iclarac 200mg/30mg nếu có dấu hiệu bất thường cần thông báo ngay với bác sĩ.
- Những đối tượng cao tuổi, người có tiền sử loét dạ dày dễ gặp phải tác dụng phụ khi sử dụng thuốc, do đó nên bắt đầu từ liều thấp nhất có hiệu quả.
- Thuốc gây ảnh hưởng đến chức năng gan, thận, nên cần theo dõi khi dùng thời gian dài, đặc biệt đối tượng nguy cơ cao.
- Lưu ý các tương tác của thuốc với các thuốc khác để tránh gặp phải tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
Tác dụng phụ
- Ibuprofen
- Các rối loạn trên hệ tiêu hóa thường gặp như buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, khó tiêu, có thể xuất huyết tiêu hoá
- Phát ban ngoài da, ngứa, mề đay, hội chứng Steven-johnson, mụn mủ, ban da, phản ứng nhạy cảm trên da hiếm gặp
- Phản ứng quá mẫn
- Rối loạn thần kinh như chóng mặt, nhức đầu
- Rối loạn thị giác
- Suy thận, thiểu niệu
- Tăng transaminase, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết (hiếm gặp)
- Codein
- Các triệu chứng thường gặp trên hệ tiêu hoá như táo bón, buồn nôn
- Hệ hô hấp bị ức chế, giảm phản xạ ho
- Nguy cơ lệ thuộc thuốc khi dùng thời gian dài
Tương tác
Thuốc | Tương tác | |
Ibuprofen | NSAIDs khác, Aspirin | Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa |
Lithium | Gây độc do giảm thải trừ Lithi qua thận | |
Thuốc chống đông đường uống | Tăng nguy cơ chảy máu | |
Methotrexat | Tăng độc tính | |
Ciclosporin, tacrolimus | Dễ gây tổn thương thận | |
Lợi tiểu, ức chế men chuyển, đối kháng angiotensin II | Tăng nguy cơ suy thận, giảm tác dụng hạ áp | |
Pemetrexed | Theo dõi chức năng thận cẩn thận | |
Muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali | Nguy cơ tăng Kali máu khi phối hợp | |
Codein | Chất đối vận chủ đối kháng morphin | Giảm tác dụng giảm đau của morphin |
Rượu | Tăng tác dụng an thần | |
Naltrexone | Làm giảm hiệu quả giảm đau, có thể cần chỉnh liều | |
Các thuốc giảm đau nhóm opioid khác | Dễ gây ức chế hô hấp, dẫn đến tử vong | |
Thuốc an thần | Tăng nguy cơ trầm cảm |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết, và những đối tượng mang thai từ tháng 6 trở đi không được sử dụng.
Phụ nữ cho con bú không dùng thuốc do các thành phần trong thuốc đều vào sữa mẹ và gây nguy cơ cho trẻ sơ sinh.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng thuốc Iclarac 200mg/30mg cho đối tượng trên vì nguy cơ chóng mặt, rối loạn thị giác.
Quá liều và xử trí
- Ibuprofen: các triệu chứng quá liều có thể gặp phải như nôn, buồn nôn, rối loạn chức năng thận, hệ tiêu hoá… Cần tiến hành rửa dạ dày, điều trị triệu chứng chủ yếu.
- Codein: các triệu chứng quá liều như suy hô hấp, buồn ngủ, co đồng tử, co giật, bí tiểu… Cần hỗ trợ hô hấp nhanh chóng, dùng thuốc naloxon đường truyền tĩnh mạch với bệnh nhân nặng.
Sản phẩm tương tự thuốc Iclarac 200mg/30mg
Thuốc Ibuprofen 400mg F.T.Pharma có chứa thành phần chính Ibuprofen 400mg, được sản xuất bởi Công ty T.Pharma, chỉ định giảm đau, chống viêm và hạ sốt.
Tài liệu tham khảo
Abdel Aaal Elkamshoushi và cộng sự. Regular use of ibuprofen reduces rat penile prostaglandins and induces cavernosal fibrosis, truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/32967484/
Thiên –
Thuốc này ko dùng được cho bệnh nhân sốt xuất huyết hay đang chảy máu