Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn Thuốc Hyperium 1mg được sản xuất bởi Les Laboratoires Servier Industrie, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-15958-12
Thuốc Hyperium 1mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên Thuốc Hyperium 1mg có chứa:
- Rilmenidine: 1mg
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: VN-15958-12
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên
Xuất xứ: Pháp

Tác dụng của Thuốc Hyperium 1mg
Cơ chế tác dụng
Rilmenidine là dẫn xuất oxazoline, tác động chống tăng huyết áp cả trung ương và ngoại biên, với chọn lọc thụ thể Imidazoline mạnh hơn Alpha-2. Rilmenidine làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương, hiệu quả duy trì 24 giờ và lâu dài, ít gây an thần. Liều 1 mg/ngày không ảnh hưởng sự tỉnh táo, liều 2 mg/ngày ít tác dụng phụ hơn so với các thuốc đồng vận Alpha-2. Rilmenidine không tác động tới chức năng thận, tim, chuyển hóa glucose và lipid.
Đặc điểm dược động học
Rilmenidine hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1,5–2 giờ, sinh khả dụng tuyệt đối 100%, phân bố <10% gắn protein huyết tương, thể tích phân bố 155 l/kg. Rilmenidine chuyển hóa một phần nhỏ qua thủy phân hoặc oxy hóa vòng oxazoline, các chất chuyển hóa không còn hoạt tính, thải trừ chủ yếu qua thận (65%), thời gian bán thải 8 giờ, ở người cao tuổi 12 giờ, suy gan 11 giờ, suy thận nặng ~35 giờ. Trạng thái ổn định của Hyperium đạt sau 3 ngày và duy trì lâu dài.
Thuốc Hyperium 1mg được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Hyperium 1mg được chỉ định điều trị tăng huyết áp.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều khuyến cáo: 1 viên Thuốc Hyperium 1mg/ngày vào buổi sáng trước ăn.
Nếu sau 1 tháng không hiệu quả, tăng lên 2 viên Thuốc Hyperium 1mg/ngày, chia 2 lần.
Giữ nguyên liều Thuốc Hyperium 1mg khi suy thận nhẹ-moderate (độ thanh lọc creatinine >15 ml/phút).
Cách sử dụng
Thuốc Hyperium 1mg dùng đường uống, không dùng với nước trái cây; tránh uống gần kháng acid chứa Mg/Al.
Không sử dụng Thuốc Hyperium 1mg trong trường hợp nào?
Không dùng Thuốc Hyperium 1mg trong các trường hợp:
- Quá mẫn với thành phần thuốc Hyperium 1mg.
- Trầm cảm nặng.
- Suy thận nặng.
- Dùng đồng thời sử dụng sultopride.
- Dùng khi kết hợp với: Rượu, thuốc chẹn beta trong suy tim (bisoprolol, carvedilol, metoprolol).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Không ngừng Thuốc Hyperium 1mg đột ngột, phải giảm liều từ từ.
Điều trị Thuốc Hyperium 1mg cần theo dõi thường xuyên bởi bác sĩ.
Tránh uống rượu trong thời gian dùng Thuốc Hyperium 1mg.
Báo với bác sĩ nếu có suy thận nặng hoặc bệnh tim gần đây.
Tác dụng phụ
Thường gặp: hồi hộp, mất ngủ, buồn ngủ, lo âu, trầm cảm, rối loạn tình dục, đau dạ dày, khô miệng, tiêu chảy, táo bón, phát ban, chuột rút, tay/chân lạnh, mệt khi gắng sức, chóng mặt.
Ngoại lệ: nóng bừng, buồn nôn, hạ huyết áp tự phát.
Tương tác
Cần thông báo cho bác sĩ nếu đang dùng bất kỳ thuốc nào khác, đặc biệt sultopride, rượu hoặc thuốc chẹn beta.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc Hyperium 1mg.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Hyperium 1mg có thể gây buồn ngủ nếu dùng quá liều hoặc phối hợp thuốc làm giảm tỉnh táo.
Quá liều và xử trí
Chưa ghi nhận trường hợp quá liều Thuốc Hyperium 1mg. Triệu chứng có thể gặp phải: hạ huyết áp đáng kể, giảm tỉnh táo.
Xử lý: rửa dạ dày, điều trị triệu chứng. Hyperium thẩm tách kém.
Bảo quản
Giữ Thuốc Hyperium 1mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Thuốc Hyperium 1mg trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Thuốc Hyperium 1mg khi quá hạn cho phép
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng Thuốc Hyperium 1mg được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây.
- JL Reid và các cộng sự (2000), Rilmenidine: a clinical overview. academic.oup.com. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2025 từ https://academic.oup.com/ajh/article-abstract/13/S4/106S/186242
 
 
 

 Acid Trichloracetic 80
Acid Trichloracetic 80						









 
				











 
				
 
				
 
				
 
				
 
				
 
				
 
				
 
				
Hoàng –
Shop ship nhanh, hỗ trợ rất tận tình