Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Huether-25 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110593524 (VD-28463-17).
Huether-25 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Huether-25 chứa 25mg hoạt chất Topiramate. Topiramate là thành phần dược lý chính chịu trách nhiệm cho các tác dụng điều trị của thuốc.
Trình bày
SĐK: 893110593524 (VD-28463-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Huether-25
Cơ chế tác dụng
Topiramate tác động thông qua nhiều cơ chế khác nhau trên hệ thần kinh trung ương:
- Chẹn kênh natri phụ thuộc điện thế: Ức chế các kênh natri, giúp ổn định màng tế bào thần kinh và ngăn chặn sự phát sinh điện thế hoạt động lặp lại nhanh chóng, giảm hưng phấn quá mức của tế bào thần kinh.
- Tăng cường hoạt động GABA: Tăng cường hoạt động của GABA, một chất dẫn truyền thần kinh ức chế, thông qua việc điều biến các thụ thể GABA-A, làm tăng dòng ion clorua vào tế bào thần kinh.
- Đối kháng thụ thể AMPA/kainate của glutamat: Chặn các thụ thể AMPA và kainate, làm giảm tín hiệu kích thích trong não.
- Ức chế enzym carbonic anhydrase: Ức chế chọn lọc các dạng enzym carbonic anhydrase, có thể góp phần vào tác dụng chống co giật.
- Ức chế kênh canxi loại L: Giảm dòng ion canxi vào tế bào thần kinh, giảm tính hưng phấn.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Topiramate được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa (>80% sinh khả dụng). Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 2-3 giờ.
- Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương thấp (15% đến 41% hoặc 9% đến 17% ), giảm thiểu nguy cơ tương tác thuốc do cạnh tranh vị trí gắn kết protein. Thể tích phân bố là 0.6-0.8 L/kg.
- Chuyển hóa: Khoảng 20% Topiramate được chuyển hóa ở gan, tỷ lệ này có thể tăng lên đến 50% khi có mặt các thuốc gây cảm ứng enzym.
- Thải trừ: Topiramate thải trừ chủ yếu qua thận, cả dưới dạng không đổi và dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 21 giờ.
Thuốc Huether-25 được chỉ định trong bệnh gì?
- Điều trị động kinh:
- Đơn trị liệu ban đầu cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên có các cơn động kinh khởi phát cục bộ hoặc co cứng-co giật toàn thân nguyên phát.
- Liệu pháp hỗ trợ cho người lớn và trẻ em từ 2 đến 16 tuổi có các cơn động kinh khởi phát cục bộ hoặc co cứng-co giật toàn thân nguyên phát.
- Liệu pháp hỗ trợ cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên bị các cơn động kinh liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut.
- Dự phòng đau nửa đầu: Được chỉ định để dự phòng đau nửa đầu ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Cần lưu ý thuốc chỉ có tác dụng dự phòng hoặc giảm số lượng cơn đau nửa đầu, không điều trị cơn đau đầu đã khởi phát.
Liều dùng của thuốc Huether-25
Chỉ định | Đối tượng | Liều khởi đầu | Tốc độ dò liều | Liều mục tiêu/duy trì | Liều tối đa khuyến cáo |
Đơn trị liệu động kinh | Người lớn | 25 mg/ngày (uống buổi tối) trong 1 tuần | Tăng 25-50 mg/ngày mỗi 1-2 tuần, chia 2 lần | Khoảng 400 mg/ngày, chia 2 lần | 1.000 mg/ngày (một số bệnh nhân kháng thuốc dung nạp) |
Điều trị hỗ trợ động kinh | Trẻ em (≥ 2 tuổi) | 25 mg/ngày (uống buổi tối) trong 1 tuần (hoặc 1-3 mg/kg/ngày) | Tăng 1-3 mg/kg/ngày mỗi 1-2 tuần, chia 2 lần | Dò liều trong 5-7 tuần để đạt liều duy trì dựa trên cân nặng | 30 mg/kg/ngày (tổng liều không quá 400 mg/ngày) |
Người lớn | 25-50 mg/ngày (uống buổi tối) trong 1 tuần | Tăng 25-50 mg/ngày mỗi 1-2 tuần, chia 2 lần | Khoảng 200-400 mg/ngày, chia 2 lần | 500 mg/ngày | |
Trẻ em (≥ 2 tuổi) | 25 mg/ngày (uống buổi tối) trong 1 tuần (hoặc 1-3 mg/kg/ngày) | Tăng 1-3 mg/kg/ngày mỗi 1-2 tuần, chia 2 lần | Khoảng 5-9 mg/kg/ngày, chia 2 lần | Tổng liều không quá 400 mg/ngày | |
Dự phòng đau nửa đầu | Người lớn và trẻ em (≥ 12 tuổi) | 25 mg/ngày (uống buổi tối) trong 1 tuần | Tăng 25 mg/ngày mỗi tuần | 100 mg/ngày, chia 2 lần | 200 mg/ngày (cần thận trọng do tăng tác dụng phụ) |
Cách dùng của thuốc Huether-25
- Đường dùng: Thuốc được dùng đường uống.
- Thời điểm dùng thuốc: Có thể uống một lần hoặc hai lần mỗi ngày, thường khuyến cáo bắt đầu vào buổi tối.
Không sử dụng thuốc Huether-25 trong trường hợp nào?
- Quá mẫn: Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Topiramate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Sử dụng đồng thời với Metformin: Do tăng nguy cơ toan chuyển hóa.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế carbonic anhydrase khác: Tránh dùng đồng thời với acetazolamide, dorzolamide, brinzolamide do tăng nguy cơ toan chuyển hóa và sỏi thận.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Huether-25
Thận trọng
Ngừng thuốc chống động kinh (AEDs): Nên ngừng từ từ để tránh nguy cơ tăng cơn động kinh tái phát.
Tác dụng phụ
- Rất thường gặp (>10%): Dị cảm, chóng mặt, buồn ngủ, chán ăn, giảm cân, mệt mỏi, tiêu chảy, viêm mũi họng, trầm cảm.
- Thường gặp (1% đến 10%): Lo lắng, chậm vận động tâm thần, khó khăn về trí nhớ, khó tập trung, rối loạn ngôn ngữ, thay đổi vị giác, buồn nôn, đau bụng, sốt, mờ mắt, mất ngủ, yếu cơ, khô miệng, táo bón, viêm phế quản, đau khớp, phản ứng quá mẫn.
- Ít gặp (0.1% đến 1%): Kích động, cáu kỉnh, đau ngực, giảm cảm giác, mất hứng thú, chảy máu nướu, đau họng, phù mạch, sưng khớp, khó thở khi gắng sức.
- Hiếm gặp (<0.1%): Máu trong nước tiểu, đi tiểu khó/đau, mất thính lực, ngứa, phát ban da, mất kiểm soát bàng quang, đau lưng dưới, chảy máu cam, da xanh xao, ù tai, sưng, khó thở, khó chịu ở chi.
Tương tác
- Thuốc ngừa thai đường uống: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc, đặc biệt ở liều trên 200 mg/ngày.
- Các thuốc chống động kinh khác (AEDs):
- Acid Valproic: Có thể gây hạ thân nhiệt, mệt mỏi, lú lẫn, tăng nồng độ amoniac trong máu.
- Carbamazepine: Có thể làm giảm nồng độ Topiramate trong huyết tương.
- Zonisamide: Tăng nguy cơ và mức độ nghiêm trọng của toan chuyển hóa.
- Thuốc ức chế carbonic anhydrase khác: Tránh dùng đồng thời do tăng nguy cơ toan chuyển hóa và sỏi thận.
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Có thể gây an thần và ức chế thần kinh trung ương quá mức.
- Metformin: Chống chỉ định sử dụng đồng thời do tăng nguy cơ toan chuyển hóa.
- Lithium: Nồng độ lithium có thể tăng khi dùng Topiramate liều cao (600 mg/ngày).
- Amitriptyline: Độ thanh thải của Topiramate có thể giảm.
- Tương tác với thực phẩm/đồ uống: Rượu (Ethanol): Không nên uống rượu khi đang dùng Topiramate vì có thể gây buồn ngủ quá mức, lú lẫn, khó khăn về trí nhớ hoặc lời nói, và tăng nguy cơ co giật.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Có thể gây hại cho thai nhi, tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh (đặc biệt hở hàm ếch), thai nhỏ so với tuổi thai. Có thể gây toan chuyển hóa trong thai kỳ. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần được tư vấn về biện pháp tránh thai hiệu quả.
- Bà mẹ cho con bú: Topiramate bài tiết vào sữa mẹ. Đã có báo cáo về một số trường hợp trẻ bú mẹ bị an thần và tiêu chảy, nhưng hầu hết trẻ sơ sinh dung nạp thuốc tốt. Cần theo dõi trẻ về các triệu chứng như tiêu chảy, buồn ngủ, cáu kỉnh, tăng cân đầy đủ và các mốc phát triển.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Topiramate có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn thị giác, hoặc các triệu chứng khác ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phối hợp vận động. Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi họ biết chắc chắn thuốc ảnh hưởng đến mình như thế nào.
Quá liều và xử trí
- Triệu chứng quá liều: Giảm nhận thức, buồn ngủ nghiêm trọng, chóng mặt, đau đầu, kích động tâm thần, co giật, rối loạn ngôn ngữ, nhìn đôi, khó khăn trong suy nghĩ, mất phối hợp vận động bất thường, hạ huyết áp, đau bụng, trầm cảm, đồng tử giãn.
- Xử trí: Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức. Ngừng thuốc và điều trị hỗ trợ, bao gồm duy trì thông khí, bù nước và theo dõi các dấu hiệu sinh tồn. Topiramate có thể được loại bỏ hiệu quả khỏi huyết tương bằng thẩm phân máu
Sản phẩm tương tự thuốc Huether-25
Thuốc Topamax 25mg có thành phần chính là Topiramate với hàm lượng 25mg, được sản xuất bởi Công ty Cilag AG – Thụy Sĩ, thuốc có tác dụng điều trị các cơn động kinh.
Tài liệu tham khảo
J Bauer, S Schwalen. Topiramate (Topamax). Pharmacological characteristics and current use in epilepsy treatment, truy cập ngày 04 tháng 07 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10919147/
My –
Thuốc này có 2 hàm lượng khác nhau, 50 với 25