Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Holoxan 1g được sản xuất bởi Baxter Oncology GmbH., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-9945-10.
Holoxan 1g là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi lọ Holoxan 1g chứa hoạt chất Ifosfamide 1g.
Trình bày
SĐK: VN-9945-10
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
Xuất xứ: Đức

Tác dụng của thuốc Holoxan 1g
Cơ chế tác dụng
Ifosfamide là một tiền chất cần được chuyển hóa sinh học để phát huy tác dụng. Trong cơ thể, ifosfamide được chuyển hóa thành các chất có hoạt tính sinh học bởi hệ thống enzyme cytochrome P450, đặc biệt là CYP3A4. Các chất chuyển hóa này tạo liên kết cộng hóa trị (alkyl hóa) với DNA của tế bào, chủ yếu tại vị trí guanine. Quá trình alkyl hóa này dẫn đến sự đứt gãy và liên kết chéo của chuỗi DNA, làm rối loạn chức năng DNA và cuối cùng là gây chết tế bào (apoptosis) hoặc ngừng chu kỳ tế bào. Tác dụng này không đặc hiệu theo chu kỳ tế bào, nghĩa là nó ảnh hưởng đến tế bào ở tất cả các giai đoạn của chu kỳ tế bào.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Ifosfamide được dùng qua đường tiêm tĩnh mạch.
- Phân bố: Thuốc và các chất chuyển hóa của nó phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể, bao gồm cả dịch não tủy (mặc dù nồng độ trong dịch não tủy thấp hơn đáng kể so với huyết tương).
- Chuyển hóa: Ifosfamide được chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi enzyme cytochrome P450. Các con đường chuyển hóa chính là hydroxyl hóa và dechloroethyl hóa, tạo ra các chất chuyển hóa có hoạt tính và không có hoạt tính.
- Thải trừ: Thuốc và các chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải của ifosfamide phụ thuộc vào liều dùng và chức năng thận của bệnh nhân.
Thuốc Holoxan 1g được chỉ định trong bệnh gì?
Holoxan 1g được chỉ định trong điều trị các loại ung thư nhạy cảm với ifosfamide, thường được dùng trong các phác đồ đa hóa trị. Các chỉ định bao gồm:
- Ung thư tinh hoàn: Thường dùng trong trường hợp bệnh đã di căn hoặc tái phát.
- U lympho Hodgkin và non-Hodgkin: Đặc biệt trong các trường hợp kháng trị hoặc tái phát.
- Ung thư phổi tế bào nhỏ.
- Ung thư vú: Trong một số phác đồ hóa trị cụ thể.
- Một số loại u bướu khác theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa ung bướu.
Liều dùng của thuốc Holoxan 1g
Liều dùng của Holoxan 1g được cá thể hóa tùy thuộc vào loại ung thư, giai đoạn bệnh, tình trạng sức khỏe tổng thể của bệnh nhân, các thuốc hóa trị khác dùng kèm và chức năng thận, tủy xương. Thuốc thường được dùng theo các phác đồ liều cao hoặc liều thấp, tiêm tĩnh mạch hàng ngày hoặc cách ngày.
Cách dùng của thuốc Holoxan 1g
- Holoxan 1g là thuốc tiêm tĩnh mạch. Bột thuốc được pha với dung môi thích hợp (thường là nước cất pha tiêm hoặc dung dịch natri clorid 0.9%) trước khi truyền tĩnh mạch chậm. Để giảm thiểu nguy cơ độc tính đường tiết niệu, Holoxan thường được dùng kèm với Mesna (một chất giải độc đường tiết niệu).
- Việc chuẩn bị và sử dụng thuốc phải do nhân viên y tế có kinh nghiệm thực hiện trong môi trường vô trùng.
Không sử dụng thuốc Holoxan 1g trong trường hợp nào?
- Quá mẫn với ifosfamide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy tủy xương nặng (đặc biệt là giảm bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu nặng).
- Suy thận hoặc suy gan nặng không kiểm soát được.
- Nhiễm trùng cấp tính nặng.
- Tắc nghẽn đường tiết niệu hoặc tổn thương bàng quang nghiêm trọng (trừ khi đã được kiểm soát).
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Holoxan 1g
Thận trọng
Cần đặc biệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, gan, hoặc có tiền sử bệnh tim, phổi, thần kinh.
Tác dụng phụ
- Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu/tiểu cầu.
- Tiết niệu: Viêm bàng quang xuất huyết (có thể nặng), protein niệu, tiểu máu.
- Thần kinh: Buồn ngủ, lú lẫn, ảo giác, mất điều hòa, động kinh, hôn mê (ít gặp).
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, viêm niêm mạc.
- Tóc: Rụng tóc (thường hồi phục).
- Toàn thân: Sốt, mệt mỏi, suy nhược.
- Khác: Độc tính trên tim, phổi, gan (ít gặp hơn).
Tương tác
- Các thuốc ức chế tủy xương khác: Tăng nguy cơ ức chế tủy xương nặng.
- Thuốc chống đông máu: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ: một số thuốc kháng nấm, kháng sinh macrolide): Có thể làm tăng nồng độ ifosfamide có hoạt tính, tăng độc tính.
- Thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (ví dụ: rifampicin, phenytoin): Có thể làm giảm nồng độ ifosfamide có hoạt tính, giảm hiệu quả.
- Mesna: Giảm độc tính đường tiết niệu.
- Vaccine sống giảm độc lực: Chống chỉ định do nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng.
- Thuốc gây độc thận: Tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Ifosfamide có khả năng gây quái thai và độc cho thai nhi. Chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai.
- Bà mẹ cho con bú: Ifosfamide và các chất chuyển hóa của nó có thể bài tiết vào sữa mẹ và gây hại cho trẻ bú mẹ. Chống chỉ định dùng cho bà mẹ đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Holoxan 1g có thể gây ra các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương như buồn ngủ, lú lẫn, mất điều hòa. Do đó, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu gặp các tác dụng phụ này.
Quá liều và xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho ifosfamide. Xử trí quá liều chủ yếu là hỗ trợ, bao gồm:
- Điều trị triệu chứng.
- Hỗ trợ chức năng tủy xương (truyền máu, yếu tố kích thích tạo bạch cầu).
- Đảm bảo đủ nước và sử dụng Mesna liều cao hơn để phòng ngừa độc tính đường tiết niệu.
- Theo dõi sát các chức năng sống và tình trạng bệnh nhân.
Tài liệu tham khảo
Jeffrey R Idle, Diren Beyoğlu. Ifosfamide – History, efficacy, toxicity and encephalopathy, truy cập ngày 05 tháng 07 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/36842616/
Khánh –
Thuốc này tiêm tĩnh mạch điều trị