Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Hidrasec 10 mg Infants được sản xuất bởi Sophartex, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 300110000524.
Hidrasec 10 mg Infants là thuốc gì?
Thành phần
Hidrasec 10 mg Infants có chứa thành phần:
Hoạt chất: Racecadotril 10mg/gói
Tá dược: Vừa đủ 1 viên
Trình bày
SĐK: 300110000524
Quy cách đóng gói: Hộp 16 gói
Xuất xứ: Singapore
Tác dụng của thuốc Hidrasec 10 mg Infants
Cơ chế tác dụng
Racecadotril sau khi được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính ức chế enkephalinase, đây la enzym tham gia quá trình thủy phân peptit ngoại sinh và phá hủy peptide nội sinh do đó Racecadotril làm kháng tiết đường ruột, giảm bài tiết nước và điện giải ở ruột non và chống tiêu chảy
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Racecadotril được hấp thu nhanh chóng và bắt đầu có tác dụng sau 30 phút. Thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc nhưng làm chậm Tmax khoảng 1,5 giờ
- Chuyển hóa: Racecadotril được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính
- Phân bố: Thuốc được liên kết 90% với protein huyết tương
- Thải trừ: Racecadotril có thời gian bán thải là 3 giờ
Hidrasec 10mg là thuốc gì?
Hidrasec 10 mg Infants dùng trong điều trị triệu chứng và chỉ định bổ sung tiêu chảy cấp ở trẻ nhỏ > 3 tháng tuổi và trẻ em cùng với việc bù nước bằng đường uống. Racecadotril cũng được dùng trong điều trị được nguyên nhân gây tiêu chảy, có thể dùng như 1 liệu pháp điều trị bổ sung

Liều dùng của thuốc Hidrasec 10 mg Infants
Liều dùng Hidrasec 10mg cho trẻ em: Liều dùng được xác định theo trọng lượng cơ thể: 1,5mg/kg/lần tương đương 1-2 gói, ngày uống 3 lần đều nhau
Trẻ < 9 kg: 1 gói/lần x 3 lần/ngày
Trẻ 9- < 13 kg: 2 gói/lần x 3 lần/ngày
Hidrasec 10mg uống trước hay sau ăn?
Không dùng Hidrasec 10 mg Infants> 7 ngày
Không sử dụng thuốc Hidrasec 10 mg Infants trong trường hợp nào?
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có biểu hiện phù mạch khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin
Chống chỉ định cho bệnh nhân gặp vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, thiếu hụt sucrase hay kém hấp thu galactose, glucose
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Hidrasec 10 mg Infants
Thận trọng
Hidrasec 10 mg Infants không thể thay thế nhu cầu uống nước của trẻ.
Bệnh nhân cần được bù nước, liên tục cho ăn thường xuyên và giám sát việc uống nước đầy đủ
Không dùng đồng thời Hidrasec 10 mg Infants với thuốc kháng sinh trong trường hợp bệnh nhân bị tiêu chảy cấp do vi khuẩn
Không dùng thuốc nếu bệnh nhân bị tiêu chảy liên quan đến dùng kháng sinh hay tiêu chảy mạn tính không đủ dữ liệu
Không khuyến cáo dùng cho trẻ < 3 tháng, trẻ bị bệnh gan, thận
Dừng thuốc ngay nếu bệnh nhân bị phản ứng da nghiêm trọng khi dùng thuốc
Tác dụng phụ
Nhiễm khuẩn: viêm amidan
Da: ban đỏ, phát ban, hồng ban đa dạng, ban , phù mạch, mày đay, ngứa, sần, phù mi,…
Tương tác
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin | Phù mạch |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng Hidrasec 10 mg Infants
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Hidrasec 10 mg Infants không/ ảnh hưởng không đáng kể đến người lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và xử trí
Chưa có báo cáo
Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C
Sản phẩm tương tự
- Hidrasec 100mg có thành phần chính là Racecadotril, được sản xuất bởi Sophartex, dùng điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở người lớn
- Racetril 10 có thành phần chính là Racecadotril, được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, dùng kiểm soát tình trạng tiêu chảy cấp ở trẻ nhỏ
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng tại đây
Anh –
Hidrasec 10 mg Infants tasc dungj toots