Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Hepagold 8% 250ml được sản xuất bởi JW Life Science Corporation, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 880110015725.
Hepagold 8% 250ml là thuốc gì?
Thành phần
Điểm đặc biệt của Hepagold nằm ở tỷ lệ các acid amin. Trong mỗi túi 250ml, sản phẩm chứa các thành phần hoạt chất sau:
Nhóm Acid amin phân nhánh (BCAA – Hàm lượng cao):
L-Leucine: 2750 mg
L-Isoleucine: 2250 mg
L-Valine: 2100 mg
Các Acid amin thiết yếu và bán thiết yếu khác:
L-Lysine acetate: 2150 mg (tương đương 1525 mg Lysine)
L-Arginine: 1500 mg
L-Histidine: 600 mg
L-Methionine: 250 mg
L-Phenylalanine: 250 mg
L-Threonine: 1125 mg
L-Tryptophan: 165 mg
Các Acid amin không thiết yếu:
L-Alanine: 1925 mg
L-Proline: 2000 mg
L-Serine: 1250 mg
Glycine: 2250 mg
L-Cysteine hydroclorid monohydrat: 50 mg (tương đương 35 mg Cysteine)
Tá dược: Acid phosphoric, Natri bisulfit, Acid acetic băng, Nước pha tiêm vừa đủ.

Trình bày
SĐK: 880110015725
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói: Túi 250ml
Xuất xứ: Korea
Tác dụng của thuốc Hepagold 8% 250ml
Cơ chế tác dụng
Hepagold cung cấp nồng độ cao BCAA để cạnh tranh với các acid amin thơm (AAA) tại hàng rào máu não, giúp giảm lượng AAA vào não (nguyên nhân gây chất dẫn truyền thần kinh giả). Điều này giúp cải thiện tri giác và biểu hiện não đồ ở bệnh nhân hôn mê gan.
Đặc điểm dược động học
Khi truyền tĩnh mạch, các acid amin trong Hepagold đi trực tiếp vào hệ tuần hoàn (thay vì qua tĩnh mạch cửa như ăn uống thông thường). Chúng được cơ thể sử dụng như một chất nền để tổng hợp protein và tham gia vào các phản ứng chuyển hóa năng lượng tương tự như acid amin từ thực phẩm.
Thuốc Hepagold 8% 250ml được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị bệnh não gan ở bệnh nhân xơ gan hoặc viêm gan.
Cung cấp dinh dưỡng cho bệnh nhân bệnh gan cần nuôi dưỡng tĩnh mạch nhưng không dung nạp các dịch đạm thông thường.
Liều dùng và cách dùng của thuốc
Liều dùng của thuốc
Tiêm truyền tĩnh mạch chậm. Có thể pha loãng với nước cất pha tiêm hoặc Dextrose để truyền ngoại vi.
Cách dùng của thuốc
Người lớn: 80 – 120g acid amin (12-18g nitơ)/ngày.
Trẻ em: 2 – 3g acid amin/kg thể trọng/ngày.
Tốc độ truyền: Ban đầu chậm, sau tăng dần lên 60 – 125 ml/giờ.
Không sử dụng thuốc Hepagold 8% 250ml trong trường hợp nào?
Bệnh nhân bị vô niệu (suy thận nặng không có lọc máu).
Người có khuyết tật bẩm sinh về chuyển hóa acid amin (đặc biệt là rối loạn chuyển hóa acid amin phân nhánh như bệnh siro niệu, rối loạn chuyển hóa isovaleric).
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc (đặc biệt là dị ứng với Sulfit).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Nguy cơ quá tải dịch, mất cân bằng điện giải. Cần theo dõi chức năng gan, thận, đường huyết thường xuyên.
Tác dụng phụ
Toàn thân: Phù nề, sốt, phản ứng tại vị trí tiêm (viêm tĩnh mạch, huyết khối).
Chuyển hóa: Tăng urê huyết, hạ natri máu do pha loãng, nhiễm toan chuyển hóa, mất cân bằng điện giải.
Thông báo ngay cho bác sĩ: Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường như khó thở, rét run, nôn mửa hoặc tim đập nhanh.
Tương tác
Hepagold là dịch truyền tĩnh mạch, do đó vấn đề tương tác chủ yếu liên quan đến tính tương kỵ khi pha trộn:
Tính tương kỵ: Một vài chất có thể không tương thích với dung dịch Hepagold.
Nguyên tắc pha trộn:
Cần tham khảo ý kiến của dược sĩ trước khi thêm bất kỳ thuốc nào khác vào dịch truyền.
Nếu được chỉ định pha thêm, cần phải lắc và trộn đều dung dịch.
Kiểm tra cảm quan: Để giảm thiểu nguy cơ tương kỵ, dịch truyền cuối cùng sau khi pha trộn cần được kiểm tra kỹ xem có bị đục hay xuất hiện kết tủa hay không (ngay sau khi trộn, trước khi dùng và định kỳ trong khi truyền). Chỉ sử dụng nếu dung dịch trong suốt và không có tiểu phân.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết (Phân loại C thai kỳ) vì chưa có đủ dữ liệu an toàn tuyệt đối.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ: Hiện chưa có các nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Ngừng truyền ngay nếu có dấu hiệu quá tải dịch hoặc chất tan. Đánh giá lại tình trạng và điều trị triệu chứng.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Sản phẩm tương tự Hepagold 8% 250ml
Bên cạnh Hepagold, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu thêm sản phẩm Heparigen 5g Inj. – một lựa chọn khác hỗ trợ chức năng gan sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nam (Xuất xứ: Hàn Quốc/Việt Nam – SĐK: VN-20200-16).
Tài liệu tham khảo
Makoto Bannai, Nobuhiro Kawai. New therapeutic strategy for amino acid medicine: glycine improves the quality of sleep, truy cập ngày 02 tháng 12 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/22293292/

Simbiosistem Bustine
Kalium Chloratum 












An –
Thông tin chi tiết, cảm ơn dược sĩ