Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Glogyl được sản xuất bởi Công ty TNHH Abbott Healthcare Việt Nam, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893115326323 (SĐK cũ: VD-27469-17).
Glogyl là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Glogyl có chứa thành phần: Spiramycin (tương đương 750.000IU) 170mg, Metronidazol 125mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893115326323 (SĐK cũ: VD-27469-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Glogyl
Cơ chế tác dụng
Spiramycin thuộc nhóm kháng sinh macrolide, có phổ tác dụng tương tự kháng sinh erythromycin. Cơ chế hoạt động của kháng sinh liên quan đến việc liên kết thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom, ức chế quá trình tổng hợp protein, từ đó ức chế quá trình phát triển của vi khuẩn.
Metronidazol thuộc nhóm 5-nitromidazol, có hoạt tính chống vi khuẩn kị khí. Cơ chế hoạt động hiện chưa được xác định nhưng có thể liên quan đến việc tổng hợp DNA. Metronidazol tương tác với DNA làm phá hủy cấu trúc xoắn của nó, ức chế tổng hợp protein, gây chết vi khuẩn.
Đặc điểm dược động học
Spiramycin
Hấp thu: Spiramycin hấp thu không hoàn toàn khi dùng đường uống, nồng độ đỉnh khoảng 3,3 mcg/ml khi dùng liều 6MIU sau 1,5 đến 3 giờ
Phân bố: tỷ lệ Spiramycin liên kết với protein huyết tương rất thấp, chỉ khoảng 10%, phân bố rộng khắp cơ thể.
Chuyển hóa: Spiramycin chuyển hóa tại gan tạo thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ: T ½ khoảng 5-8 giờ, thuốc bài tiết qua mật và nước tiểu.
Metronidazol
Hấp thu: Metronidazol hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn, nồng độ đỉnh khoảng 6 mcg/ml khi dùng liều 250mg sau 1 đến 2 giờ
Phân bố: Metronidazol phân bố rộng ở các mô và dịch cơ thể, tỷ lệ liên kết protein huyết tương khoảng 20%
Chuyển hóa: Metronidazol chuyển hóa chủ yếu tại gan, tạo thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Thải trừ: T ½ khoảng 8 giờ, thuốc bài tiết qua phân và nước tiểu.
Thuốc Glogyl được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Glogyl được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, điều trị nhiễm khuẩn răng miệng mạn tính, phòng ngừa tái phát nhiễm khuẩn răng miệng, bao gồm viêm nướu, áp xe răng, viêm lợi, viêm tuyến mang thai, viêm miệng, viêm dưới hàm. Thuốc cũng được kê đơn trong phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật răng miệng.

Liều dùng của thuốc Glogyl
Liều dùng
- Người lớn: sử dụng 2 viên/lần x 2-3 lần/ngày. Liều tối đa không quá 8 viên/ngày
- Trẻ em 6-10 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ em 10-15 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Cách dùng
Thuốc Glogyl dạng viên nén bao phim, sử dụng đường uống, khuyến cáo dùng thuốc trong bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Glogyl trong trường hợp nào?
Không dùng thuốc Glogyl cho phụ nữ đang cho con bú, trẻ < 6 tuổi và người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Glogyl
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng Glogyl cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan
- Tình trạng co giật thoáng qua, bệnh thần kinh ngoại biên, giảm bạch cầu đã được báo cáo khi dùng thuốc liều cao hoặc kéo dài
- Hạn chế sử dụng rượu trong quá trình điều trị với Glogyl
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ đã được báo cáo khi dùng Glogyl: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, mề đay, viêm kết tràng cấp tính, bội nhiễm, mệt mỏi, chảy máu cam…
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Levodopa | Giảm nồng độ khi dùng cùng spiramycin |
Thuốc tránh thai đường uống | Giảm tác dụng khi sử dụng đồng thời với Glogyl do có chứa spiramycin |
Rượu | Tăng nguy cơ lú lẫn, loạn thần cấp tính |
Phenobarbital | Giảm tác dụng của metronidazole |
Phenytoin, warfarin, lithi, cyclosporin | Glogyl làm tăng tác dụng phụ của các thuốc dùng cùng |
Cimetidine | Tăng tác dụng phụ trên thần kinh |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo dùng Glogyl cho phụ nữ có thai, chống chỉ định đối với bà mẹ cho con bú
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Glogyl không gây ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và xử trí
Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều Glogyl, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Một số triệu chứng xuất hiện khi quá liều bao gồm buồn nôn, nôn, co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.
Bảo quản
Glogyl không nên đặt tại nơi gần khu vui chơi của trẻ nhỏ. Tốt nhất, Glogyl nên được đặt tại nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Glogyl như:
Novogyl 750000IU/125mg có thành phần Metronidazol 125mg; Spiramycin 750.000IU; sản xuất bởi Công ty cổ phần hóa-dược phẩm Mekophar, điều trị nhiễm khuẩn răng miệng
Fixusa 750000IU/125mg có thành phần Metronidazol 125mg; Spiramycin 750.000IU; sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2, điều trị, phòng ngừa nhiễm trùng răng miệng.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Glogyl do nhà sản xuất cung cấp, tải file tại đây
Đức –
Glogyl điều trị nhiễm khuẩn răng miệng sau nhổ răng hiệu quả