Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Givet-5 được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-14582-11
Givet-5 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Givet-5 có chứa Montelukast hàm lượng 5mg và tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VD-14582-11
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Givet-5
Cơ chế tác dụng
Montelukast là một chất đối kháng đặc hiệu và có ái lực cao với thụ thể Cysteinyl Leukotrien loại 1 (CysLT₁) – những thụ thể này có mặt ở cơ trơn đường hô hấp, tế bào viêm và các tế bào miễn dịch như bạch cầu ái toan. Khi được kích hoạt bởi các leukotrien (LTC₄, LTD₄, LTE₄), các thụ thể này gây ra hiện tượng co thắt phế quản, tăng tiết nhầy, phù nề niêm mạc và thu hút tế bào viêm.
Montelukast ngăn cản các leukotrien gắn vào thụ thể CysLT₁, nhờ đó giảm tình trạng viêm, ngăn co thắt phế quản và giảm tắc nghẽn đường thở. Thuốc không có tác dụng chủ vận, không tác động đến các thụ thể khác như adrenergic, cholinergic hay prostanoid.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Montelukast được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa ngay sau khi uống. Với dạng viên nhai 5 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ. Tỷ lệ hấp thu của thuốc đạt xấp xỉ 37%, không chịu ảnh hưởng rõ rệt bởi thức ăn.
Phân bố: Montelukast liên kết gần như hoàn toàn với protein huyết tương, với tỷ lệ gắn kết vượt quá 99% và có thể tích phân bố trong khoảng 8–11 lít. Hoạt chất này chỉ đi qua hàng rào máu não với lượng rất nhỏ.
Chuyển hóa: Montelukast được chuyển hóa mạnh ở gan thông qua hệ enzyme cytochrome P450 (chủ yếu là CYP3A4, CYP2C8, CYP2C9). Ở liều điều trị, chất chuyển hóa của Montelukast có lượng tích lũy trong cơ thể không đáng kể.
Thải trừ: Khoảng 86% lượng thuốc được thải qua phân trong vòng 5 ngày, phần còn lại rất ít qua nước tiểu. Thuốc được thải trừ khỏi cơ thể với thời gian bán hủy trung bình khoảng 2,7 đến 5,5 giờ.
Thuốc Givet-5 được chỉ định trong bệnh gì?
Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Phòng ngừa co thắt phế quản do gắng sức.
Giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
Hỗ trợ điều trị hen phế quản nhạy cảm với aspirin.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: Uống 2 viên Givet loại 5mg mỗi ngày
Trẻ em 6–14 tuổi: ngày dùng 1 viên
Trẻ em 6 tháng – 5 tuổi: dùng dạng cốm uống 4 mg/ngày.
Uống một lần mỗi ngày, thường vào buổi tối nếu điều trị hen, hoặc tùy thời điểm khi điều trị viêm mũi dị ứng.
Duy trì thuốc ngay cả khi triệu chứng được kiểm soát.
Cách sử dụng
Dùng qua đường uống, có thể nhai hoặc nuốt nguyên viên Givet kèm nước; dùng cùng hay không cùng thức ăn đều không làm thay đổi hấp thu thuốc.
Không sử dụng thuốc Givet-5 trong trường hợp nào?
Người dị ứng với Montelukast hay tá dược có trong viên nén Givet-5
Không sử dụng ở bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Givet-5 không được dùng để xử trí cơn hen cấp. Trong tình huống này, người bệnh cần sử dụng thuốc giãn phế quản có tác dụng nhanh để cắt cơn kịp thời.
KKhông nên dừng hoặc thay đổi liều thuốc corticosteroid đột ngột mà không có chỉ định của bác sĩ. Việc giảm liều steroid cần tiến hành từ từ và có giám sát y khoa.
Một số người có thể xuất hiện tăng bạch cầu ái toan, phát ban, khó thở hoặc biến chứng thần kinh – tim mạch, đôi khi biểu hiện hội chứng Churg–Strauss khi giảm steroid, nên cần theo dõi kỹ.
Người bị hen do aspirin vẫn cần tránh hoàn toàn aspirin và thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Thuốc có chứa polysorbat 80, màu tổng hợp (quinolin yellow, sunset yellow) và dầu thầu dầu, có thể gây phản ứng dị ứng hoặc khó chịu đường tiêu hóa ở một số người.
Tác dụng phụ
Các phản ứng không mong muốn của Givet-5 nhìn chung nhẹ và thoáng qua, được ghi nhận ở tần suất khác nhau:
Rất thường gặp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Thường gặp: Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, phát ban, sốt, tăng nhẹ men gan.
Ít gặp: Phản ứng quá mẫn, rối loạn giấc ngủ (ác mộng, mộng du), lo lắng, dễ kích động, trầm cảm, run, chóng mặt, buồn ngủ, chảy máu cam, ngứa, nổi mề đay, đau cơ hoặc khớp, mệt mỏi, phù.
Hiếm gặp: Rối loạn chú ý, giảm trí nhớ, đánh trống ngực, phù mạch, khuynh hướng chảy máu tăng.
Rất hiếm: Ảo giác, mất định hướng, ý nghĩ tự sát, viêm gan, hồng ban đa dạng, hồng ban nút, thâm nhiễm bạch cầu ái toan tại gan, hoặc hội chứng Churg–Strauss ở phổi.
Tương tác
Givet-5 có thể dùng cùng các thuốc điều trị hen khác như theophylin, prednison, prednisolon, digoxin, warfarin hoặc thuốc tránh thai mà không gây thay đổi đáng kể về dược động học.
Phenobarbital, phenytoin, rifampicin có thể làm giảm nồng độ montelukast trong huyết tương do cảm ứng enzym gan (CYP3A4, CYP2C8, CYP2C9).
Gemfibrozil, thuốc ức chế CYP2C8 và CYP2C9, có thể làm tăng nồng độ montelukast trong máu lên khoảng 4 lần — nên theo dõi tác dụng phụ khi dùng chung.
Itraconazol và trimethoprim hầu như không ảnh hưởng đến chuyển hóa của montelukast.
Khi phối hợp với các thuốc chống viêm corticosteroid dạng hít, không được ngừng corticosteroid đột ngột
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật chưa ghi nhận tác dụng gây hại của montelukast đến thai hoặc sự phát triển của bào thai, tuy nhiên dữ liệu trên người còn hạn chế. Vì vậy, chỉ nên dùng Givet-5 cho phụ nữ mang thai khi lợi ích vượt trội nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Theo nghiên cứu trên động vật, montelukast có thể bài tiết qua sữa mẹ. Chưa rõ ở người có hiện tượng này hay không, do đó chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết và được bác sĩ chỉ định.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Givet-5 hầu như không tác động đến sự tỉnh táo, nhưng đôi khi có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt nhẹ. Người dùng nên cẩn trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Quá liều và xử trí
Dùng liều cao tới 200–900 mg/ngày trong thời gian ngắn chưa ghi nhận phản ứng nghiêm trọng.
Triệu chứng quá liều có thể bao gồm đau bụng, nôn, buồn ngủ, khát nước hoặc tăng động nhẹ.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho montelukast; việc điều trị chủ yếu là theo dõi và xử trí triệu chứng.
Quá trình lọc máu hay thẩm phân phúc mạc không có hiệu quả trong việc loại trừ montelukast khỏi cơ thể.
Bảo quản
Giữ Givet-5 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Givet-5 trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Givet-5 khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Givet-5 như:
Opesinkast 5 có thành phần chính là Montelukast (dưới dạng montelukast sodium) 5mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, có tác dụng điều trị hen phế quản
Usalukast 5 có thành phần chính là Montelukast (dưới dạng montelukast sodium) 5mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A, có tác dụng điều trị hen phế quản
Tài liệu tham khảo
Mayoral K, Lizano-Barrantes C, Zamora V, Pont A, Miret C, Barrufet C, Caballero-Rabasco MA, Praena-Crespo M, Bercedo A, Valdesoiro-Navarrete L, Guerra MT, Pardo Y, Martínez Zapata MJ, Garin O, Ferrer M; ARCA Group (2023). Montelukast in paediatric asthma and allergic rhinitis: a systematic review and meta-analysis. Eur Respir Rev. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/37852659/
 
 
 

 Acid Trichloracetic 80
Acid Trichloracetic 80						










 
				












 
				
 
				
 
				
 
				 
				
 
				
 
				
 
				
Trường Anh –
bài viết chi tiết, đọc dễ hiểu