Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Gentamicin 80mg/2ml Inj Kabi được sản xuất bởi Công ty cổ phần Fresenius Kabi Việt Nam, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110081724 (SĐK cũ: VD-20944-14).
Gentamicin 80mg/2ml Inj Kabi là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi 2ml dung dịch tiêm Gentamicin 80mg/2ml Inj Kabi chứa:
Hoạt chất: Gentamicin (dưới dạng gentamicin sulfat) 80mg
Trình bày
SĐK: 893110081724 (SĐK cũ: VD-20944-14)
Quy cách đóng gói: Hộp 100 ống x 2ml
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Gentamicin 80mg/2ml Inj Kabi
Cơ chế tác dụng
- Gentamicin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, có khả năng tiêu diệt vi khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp protein của chúng. Để xâm nhập vào tế bào vi khuẩn, aminoglycosid cần một quá trình vận chuyển chủ động, quá trình này bị cản trở trong môi trường thiếu oxy, môi trường acid và khi nồng độ thẩm thấu cao.
- Bên trong tế bào vi khuẩn, gentamicin gắn vào tiểu đơn vị 30S (hoặc một phần của tiểu đơn vị 50S) của ribosom, làm gián đoạn quá trình tổng hợp protein và gây ra sai sót trong quá trình phiên mã của mã di truyền. Cơ chế diệt khuẩn chính xác vẫn đang được nghiên cứu, nhưng có thể bao gồm cả ảnh hưởng đến tính thấm của màng tế bào vi khuẩn.
- Phổ kháng khuẩn của gentamicin chủ yếu bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các chủng tụ cầu khuẩn, kể cả những chủng kháng methicillin và tạo ra penicillinase. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides và Clostridia thường kháng gentamicin.
Đặc điểm dược động học
Gentamicin chủ yếu được hấp thu tốt qua đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Thuốc ít gắn kết với protein huyết tương, phân bố chủ yếu vào dịch ngoại bào và dễ dàng thấm vào dịch tai trong. Thời gian bán thải của gentamicin trong huyết tương thường từ 2 đến 3 giờ. Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi thông qua quá trình lọc ở cầu thận.
Thuốc Gentamicin 80mg/2ml Inj Kabi được chỉ định trong bệnh gì?
Gentamicin Kabi 80 mg/2ml thường được kết hợp cùng các kháng sinh nhóm beta-lactam để điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng toàn thân gây ra bởi vi khuẩn Gram âm và các vi khuẩn nhạy cảm khác. Các trường hợp cụ thể bao gồm:
- Nhiễm trùng đường mật.
- Bệnh Brucella.
- Nhiễm khuẩn ở bệnh nhân xơ nang.
- Viêm nội tâm mạc.
- Nhiễm khuẩn huyết (nhiễm trùng máu).
- Nhiễm Listeria.
- Viêm màng não.
- Viêm phổi.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Nhiễm trùng xương và khớp.
- Nhiễm trùng trong ổ bụng.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn trong phẫu thuật và điều trị cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Để mở rộng phổ kháng khuẩn và tăng hiệu quả điều trị, Gentamicin có thể được dùng đồng thời với các thuốc diệt khuẩn khác như penicillin, metronidazol hoặc clindamycin.
Liều dùng của thuốc Gentamicin 80mg/2ml Inj Kabi
- Người bệnh có chức năng thận bình thường:
- Người lớn: 3 mg/kg cân nặng mỗi ngày, chia làm 2 – 3 lần tiêm bắp.
- Trẻ em: 3 mg/kg cân nặng mỗi ngày, chia làm 3 lần tiêm bắp.
- Người bệnh suy thận: Cần điều chỉnh liều lượng và theo dõi chức năng thận, thính giác thường xuyên. Nếu điều trị kéo dài hơn 7 – 10 ngày, cần định lượng nồng độ gentamicin trong huyết tương.
- Lưu ý quan trọng: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể sẽ được bác sĩ hoặc chuyên viên y tế điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và mức độ tiến triển của bệnh.
Cách dùng của thuốc Gentamicin 80mg/2ml Inj Kabi
- Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn.
- Pha loãng gentamicin với dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5% theo tỷ lệ 1 ml dịch truyền cho mỗi 1 mg gentamicin. Thời gian truyền thường kéo dài 30 – 60 phút. Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, truyền mỗi 8 giờ một lần; ở bệnh nhân suy thận, khoảng cách giữa các lần truyền sẽ dài hơn.
Không sử dụng thuốc Gentamicin 80mg/2ml Inj Kabi trong trường hợp nào?
Không sử dụng Thuốc tiêm Gentamicin Kabi 80 mg/2 ml trong các trường hợp sau:
- Người có tiền sử dị ứng với bất kỳ aminoglycosid nào, đặc biệt là gentamicin.
- Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Gentamicin 80mg/2ml Inj Kabi
Thận trọng
- Tất cả các aminoglycosid đều có khả năng gây độc cho thận và cơ quan thính giác. Cần theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân dùng liều cao, điều trị kéo dài, trẻ em, người cao tuổi, người suy thận, người mắc bệnh nhược cơ, Parkinson hoặc có các triệu chứng yếu cơ.
- Nguy cơ độc tính trên thận có thể tăng lên ở người bị hạ huyết áp, có bệnh lý về gan hoặc ở phụ nữ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Gentamicin Kabi 80 mg/2 ml, người bệnh có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:
- Thường gặp: Độc tính trên tai không hồi phục, liên quan đến tổng liều tích lũy, ảnh hưởng đến cả ốc tai (gây giảm thính lực) và hệ thống tiền đình (gây chóng mặt, hoa mắt).
- Ít gặp
- Độc tính trên thận có thể hồi phục, bao gồm suy thận cấp, hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ.
- Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ.
- Tiêm dưới kết mạc có thể gây đau, sung huyết và phù kết mạc.
- Tiêm trong mắt có thể gây thiếu máu cục bộ ở võng mạc.
Tương tác
- Sử dụng đồng thời với các aminoglycosid khác, vancomycin và cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.
- Sử dụng đồng thời với acid ethacrynic, furosemid và các thuốc ức chế dẫn truyền thần kinh cơ có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thính giác.
- Dùng chung với indomethacin có thể làm tăng nồng độ aminoglycosid trong huyết tương.
- Sử dụng cùng với các thuốc chống nôn như dimenhydrinat có thể che lấp các triệu chứng sớm của độc tính tiền đình.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Không nên sử dụng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.
Quá liều và xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho gentamicin. Khi xảy ra quá liều hoặc các phản ứng độc hại, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Tài liệu tham khảo
M Hansen 1, L L Christrup, J O Jarløv, J P Kampmann, J Bonde. Gentamicin dosing in critically ill patients, truy cập ngày 05 tháng 05 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/11421832/
Mạnh –
Nhà thuốc cung cấp thông tin đầy đủ