Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Gazyva 1000mg/40ml được sản xuất bởi Roche Diagnostics GmbH có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 400410250323 (SĐK cũ: QLSP-H03-1134-18)
Gazyva 1000mg/40ml là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi 40ml dung dịch Gazyva 1000mg/40ml có chứa:
Obinutuzumab…………………1000mg
Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền
Trình bày
SĐK: 400410250323 (SĐK cũ: QLSP-H03-1134-18)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 40ml
Xuất xứ: Đức/Thụy Sỹ
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Gazyva 1000mg/40ml
Cơ chế tác dụng
Gazyva 1000mg/40ml chứa obinutuzumab – một kháng thể đơn dòng nhân tạo nhắm vào kháng nguyên CD20 có trên bề mặt tế bào lympho B. Khi liên kết với CD20, thuốc hoạt hóa các cơ chế tiêu diệt tế bào đích, bao gồm gây chết tế bào trực tiếp thông qua con đường nội bào, kích hoạt bổ thể và độc tính tế bào phụ thuộc kháng thể (ADCC), thực bào.
Với cấu trúc giảm fucose, obinutuzumab tăng cường hiệu quả tiêu diệt tế bào B so với rituximab nhờ tăng ái lực với thụ thể FcγRIII. Ngoài ra, thuốc vẫn duy trì khả năng gắn tương tự tại vùng epitope CD20 giống như rituximab.
Đặc điểm dược động học
Obinutuzumab được đào thải theo hai cơ chế: tuyến tính và không tuyến tính phụ thuộc mục tiêu. Khi điều trị tiến triển, sự thanh thải không tuyến tính giảm dần do hiện tượng bão hòa phân phối trung gian đích. Thể tích phân bố trung bình vào khoảng 4.1–4.3 lít.
Thời gian bán thải kéo dài, dao động từ 25–35 ngày tùy từng nhóm bệnh. Độ thanh thải khoảng 0,08–0,11 lít/ngày. Các thông số này thể hiện thuốc lưu hành trong hệ tuần hoàn lâu, duy trì nồng độ điều trị ổn định trong thời gian dài.
Thuốc Gazyva 1000mg/40ml được chỉ định trong bệnh gì?
- Bạch cầu lymphocytic mạn tính (CLL): Dùng kết hợp với chlorambucil cho bệnh nhân chưa điều trị trước đó.
- U lympho nang (FL):
- Đối với bệnh tái phát hoặc kháng trị: phối hợp với bendamustine, sau đó duy trì đơn trị liệu Gazyva.
- Đối với bệnh nhân chưa điều trị: dùng chung với các phác đồ hóa trị (bendamustine, CHOP hoặc CVP) và tiếp tục đơn trị tối đa 2 năm nếu đạt đáp ứng.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Đối với CLL:
Chu kỳ 1 (28 ngày):
- Ngày 1: 100 mg
- Ngày 2: 900 mg
- Ngày 8 và 15: mỗi lần 1.000 mg
Các chu kỳ 2–6: Ngày 1: 1.000 mg
Đối với FL:
Chu kỳ 1 (liều tải): Ngày 1, 8, 15: mỗi lần 1.000 mg
Các chu kỳ tiếp theo:
- Nếu dùng với bendamustine: 6 chu kỳ 28 ngày
- Nếu dùng với CHOP: 6 chu kỳ 21 ngày, sau đó 2 chu kỳ chỉ dùng Gazyva
- Nếu dùng với CVP: 8 chu kỳ 21 ngày
Sau khi đạt đáp ứng, tiếp tục đơn trị liệu mỗi 2 tháng trong tối đa 2 năm.
Cách sử dụng
- Chỉ dùng dưới dạng truyền tĩnh mạch qua đường truyền riêng biệt.
- Không tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc tiêm bolus trực tiếp.
- Tốc độ truyền phụ thuộc vào từng lần truyền và phản ứng của bệnh nhân.
- Phải truyền thuốc từ từ, bắt đầu từ tốc độ thấp (25–50 mg/giờ) và tăng dần nếu dung nạp tốt, tối đa 400 mg/giờ.
- Có thể rút ngắn thời gian truyền xuống còn 90 phút từ chu kỳ 2 nếu bệnh nhân dung nạp tốt ở chu kỳ đầu.
Không sử dụng thuốc Gazyva 1000mg/40ml trong trường hợp nào?
Chống chỉ định ở người có tiền sử dị ứng nặng hoặc phản vệ với obinutuzumab hay bất kỳ tá dược nào trong chế phẩm.
Không dùng cho bệnh nhân đã từng bị bệnh huyết thanh khi sử dụng obinutuzumab trước đây.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Cần theo dõi sát phản ứng liên quan đến truyền dịch, đặc biệt ở chu kỳ đầu. Có thể xảy ra các phản ứng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng.
- Theo dõi công thức máu định kỳ để phát hiện sớm tình trạng giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
- Đảm bảo bù đủ nước và dùng thuốc dự phòng hạ acid uric ở bệnh nhân có nguy cơ cao hội chứng ly giải khối u.
- Cân nhắc tạm ngừng các thuốc hạ huyết áp trước khi truyền để tránh tụt huyết áp trong quá trình điều trị.
- Với bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính kéo dài, nên dự phòng bằng thuốc kháng sinh, kháng nấm, kháng virus nếu cần thiết.
Tác dụng phụ
- Phản ứng liên quan đến truyền dịch
- Mệt mỏi
- Sốt
- Giảm bạch cầu trung tính
- Giảm bạch cầu
- Giảm bạch cầu lympho
- Giảm tiểu cầu
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên
- Viêm phổi
- Nhiễm trùng Herpesvirus
- Nhiễm trùng huyết
- Nhiễm trùng đường tiết niệu
- Táo bón
- Tiêu chảy
- Buồn nôn, nôn
- Đau cơ xương
- Đau khớp
- Đau đầu
- Mất ngủ
- Ngứa
- Phát ban
- Giảm cảm giác thèm ăn
- Tăng men gan (AST, ALT)
- Hạ phosphat máu
- Hạ canxi máu
- Tăng acid uric máu
- Tăng/giảm natri, kali máu
- Giảm albumin máu
- Giảm protein máu
- Hội chứng ly giải khối u
- Đông máu rải rác nội mạch (DIC)
Tương tác
Hiện chưa có thông tin về tương tác thuốc của dung dịch tiêm truyền Gazyva 1000mg/40ml
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Obinutuzumab có thể làm giảm số lượng tế bào B ở thai nhi và tăng nguy cơ nhiễm trùng sơ sinh. Không có dữ liệu lâm sàng ở người, nhưng các nghiên cứu trên động vật ghi nhận nguy cơ miễn dịch suy giảm sau sinh.
- Không tiêm vắc-xin sống cho trẻ sơ sinh tiếp xúc với thuốc trong tử cung cho đến khi chức năng miễn dịch hồi phục.
- Phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không. Dựa trên dữ liệu từ động vật, cần ngưng cho con bú trong suốt quá trình điều trị và ít nhất 6 tháng sau liều cuối cùng.
- Tránh thai: Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần áp dụng biện pháp ngừa thai hiệu quả trong thời gian dùng thuốc và 6 tháng sau đó.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu đầy đủ về ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu xuất hiện các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi sau khi truyền thuốc, bệnh nhân nên tránh làm các công việc cần sự tỉnh táo cho đến khi cảm thấy bình thường trở lại.
Quá liều và xử trí
Hiện chưa ghi nhận trường hợp quá liều nào trên người trong các nghiên cứu lâm sàng. Nếu quá liều xảy ra, cần ngừng thuốc ngay lập tức và thực hiện các biện pháp điều trị hỗ trợ phù hợp tùy theo biểu hiện lâm sàng và tình trạng của người bệnh.
Bảo quản
- Giữ Gazyva 1000mg/40ml ở nơi khô ráo, thoáng mát (2-8℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Gazyva 1000mg/40ml trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Gazyva 1000mg/40ml khi quá hạn cho phép
Thuốc Gazyva 1000mg/40ml giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Gazyva 1000mg/40ml hiện được nhập khẩu và bán lưu hành tại thị trường trong nước ở các quầy/nhà thuốc khác nhau, giá thuốc Gazyva 1000mg/40ml dùng để tham khảo có thể được chúng tôi cung cấp ngay đầu trang hoặc nếu đang trong quá trình cập nhật lại giá, quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Tài liệu tham khảo
Owen CJ, Stewart DA (2015). Obinutuzumab for the treatment of patients with previously untreated chronic lymphocytic leukemia: overview and perspective. Ther Adv Hematol. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC4530370/
Nam Anh –
Sh tư vấnn hiệt tình, giải đáp thắc mắc nhanh