Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Femoston 1/10 có cơ sở sản xuất là Abbott Biologicals B.V., được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 870110067523.
Femoston 1/10 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Femoston 1/10 chứa thành phần:
- 17β-Estradiol 1mg
- Dydrogesterone 10mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 870110067523
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 28 Viên
Xuất xứ: Hà Lan
Tác dụng của thuốc Femoston 1/10
Cơ chế tác dụng
Estrogen là hormone steroid sinh dục và do đó thể hiện một loạt các chức năng sinh lý. Chúng bao gồm điều hòa chu kỳ kinh nguyệt và sinh sản, mật độ xương, chức năng não, huy động cholesterol, phát triển mô vú và cơ quan sinh dục, và kiểm soát tình trạng viêm.
Dydrogesterone là một đồng phân lập thể của progesterone, có tính chọn lọc cao đối với các thụ thể progesterone có hoạt tính progestogenic mạnh nhưng không có hoặc có hoạt tính chủ vận không đáng kể đối với các thụ thể androgen, glucocorticoid và mineralocorticoid. Tình trạng tăng estrogen kéo dài kích thích nội mạc phát triển quá mức, làm gia tăng nguy cơ tăng sản nội mạc và ung thư nội mạc tử cung. Bổ sung dydrogesterone giúp cân bằng tác dụng của estrogen tại niêm mạc, giảm tăng sinh bất thường và phòng ngừa biến chứng tăng sản trên nhóm đối tượng này.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Thời gian đạt nồng độ đỉnh của 17β-Estradiol ở phụ nữ mãn kinh khoảng 6-8 giờ. Dydrogesterone hấp thu nhanh tại ống tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 28%.
Phân bố
17β-Estradiol và Dydrogesterone đều liên kết mạnh với protein huyết tương.
Chuyển hóa
17β-Estradiol chủ yếu chuyển hóa thành estrone và các dạng gắn lên mình đường glucuronide/sulfate ở gan. Dydrogesterone được chuyển hóa thành DHD (chất vẫn còn hoạt tính), rồi tiếp tục gắn đường để dễ bài tiết.
Thải trừ
Cả 2 chất đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất gắn đường, một ít ra phân.
Femoston 1/10 được chỉ định trong bệnh gì?
Femoston 1/10 Estrogen được chỉ định như liệu pháp thay thế hormone giúp giảm thiểu các triệu chứng do suy giảm estrogen ở phụ nữ sau mãn kinh khoảng sáu tháng.
Những rối loạn thường gặp bao gồm xuất huyết âm đạo bất thường, đổ mồ hôi đêm, rối loạn giấc ngủ (mất ngủ), khô âm đạo và các vấn đề tiết niệu liên quan.

Liều dùng của thuốc Femoston 1/10
- Viên trắng: 1 viên/lần, 1 lần/ngày, trong 14 ngày đầu.
- Viên xám: 1 viên/lần, 1 lần/ngày trong 14 ngày tiếp theo
Cách dùng của thuốc Femoston 1/10
Uống thuốc sau bữa ăn khoảng 30 phút.
Không sử dụng thuốc Femoston 1/10 trong trường hợp nào?
- Không dùng Femoston 1/10 cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử hoặc nghi ngờ ung thư vú hoặc gia đình có người mắc ung thư phụ khoa
- Có khối u phụ thuộc estrogen hoặc progesterone
- Đang xuất huyết âm đạo với nguyên nhân chưa rõ
- Niêm mạc tử cung dày lên đột ngột
- Tiền sử huyết khối tĩnh mạch như tắc mạch phổi hoặc đột quỵ
- Bệnh viêm gan
- Rối loạn sắc tố da (melasma) đang diễn tiến
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Femoston 1/10
Thận trọng
- Tuân thủ đúng liều lượng và lịch trình điều trị theo chỉ định của bác sĩ
- Thông báo đầy đủ với bác sĩ về tiền sử bệnh lý và các thuốc đang sử dụng
- Khám vú định kỳ tối thiểu một lần mỗi năm để phát hiện sớm các bất thường
- Giám sát chặt chẽ ở bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp sỏi mật hen suyễn động kinh hoặc rối loạn đông máu
- Theo dõi thường xuyên các dấu hiệu cảnh báo ung thư vú và chủ động đi khám ngay khi có triệu chứng nghi ngờ
- Lưu ý nguy cơ tăng nguy cơ bệnh động mạch vành huyết khối tĩnh mạch sâu ung thư buồng trứng và bệnh tuyến giáp khi sử dụng kéo dài
- Khám sức khỏe định kỳ để đánh giá tổng trạng và phát hiện kịp thời các tác dụng bất lợi lâu dài
Tác dụng phụ
Hay gặp: đau đầu, đau vú, căng tức vú
Thường gặp: buồn nôn, đau bụng dưới
Ít gặp: đầy hơi, phù chi dưới, tăng cân nhẹ
Hiếm gặp: huyết khối tĩnh mạch sâu, đột quỵ, tăng nguy cơ ung thư vú
Tương tác
- Chống chỉ định dùng cùng thuốc cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, phenobarbital, carbamazepine, St. John’s wort) do làm giảm nồng độ estradiol, giảm hiệu quả điều trị.
- Thận trọng khi dùng đồng thời thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (ketoconazole, itraconazole, ritonavir, clarithromycin, erythromycin, grapefruit juice) do làm tăng nồng độ estradiol, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.
- Thận trọng khi dùng cùng cholestyramine, colestipol do giảm hấp thu estradiol.
- Thận trọng khi dùng cùng rượu do làm tăng nồng độ estradiol vì ức chế enzyme 17β‑HSD2.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc gây đau đầu.
Quá liều và xử trí
Báo ngay với bác sĩ điều trị để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Femoston 1/10 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Femoston 1/10 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
Thuốc Valiera là nội tiết tố nữ, nên công dụng của thuốc là bổ sung hormon cho phụ nữ mà cơ thể giảm hoặc ngưng sản xuất hormon estrogen nữa như phụ nữ mãn kinh hoặc do cắt buồng trứng.
Thuốc Progynova 2mg chứa hoạt chất chính là Estradiol valerate là thuốc chứa estrogen tự nhiên, dùng trong điều trị triệu chứng mãn kinh và ngăn ngừa loãng xương
Tài liệu tham khảo
1. Hướng dẫn sử dụng được Cục Quản lý phê duyệt. Xem ngay TẠI ĐÂY.
2. Nathalie Fuentes, Patricia Silveyra (2019), Estrogen receptor signaling mechanisms. Truy cập ngày 01/07/2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC6533072/
nga –
Sản phẩm chất lượng, uy tín