Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Febuday 40 có cơ sở sản xuất là MSN Laboratories Private Limited, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 890110135024.
Febuday 40 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Febuday 40 chứa thành phần:
- Febuxostat 40mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 890110135024
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Ấn Độ
Thuốc Febuday 40 có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Febuxostat ức chế men xanthine oxidase làm giảm tổng hợp acid uric và từ đó hạ nồng độ acid uric huyết thanh. Ở nồng độ điều trị, febuxostat không ức chế có ý nghĩa các enzym khác tham gia sinh tổng hợp purin và pyrimidin.
Tác dụng trên acid uric và xanthin gồm giảm nồng độ acid uric huyết thanh phụ thuộc liều, tăng nồng độ xanthin huyết thanh và giảm bài tiết acid uric qua nước tiểu đồng thời tăng bài tiết xanthin. Các nghiên cứu dược động học và dược lực học báo cáo mức giảm acid uric trung bình trong 24 giờ ở khoảng 40% đến 50% với liều điều trị.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Febuxostat hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng khoảng 1 đến 1,5 giờ sau uống.
Phân bố : Thể tích phân bố kiểu biến trung bình khoảng 50L. Febuxostat liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.
Chuyển hóa : Thuốc chuyển hóa rộng rãi qua liên hợp glucuronid do các enzym UGT, đồng thời cũng bị oxy hóa bởi CYP1A2 CYP2C8 và CYP2C9. Một số chất chuyển hóa oxy hóa có dược tính nhưng tồn tại ở mức thấp so với hoạt chất.
Thải trừ : Febuxostat và các chất chuyển hóa được thải trừ qua cả nước tiểu và phân.
Febuday 40 được chỉ định trong bệnh gì?
Febuday 40 Febuxostat được chỉ định điều trị tăng acid uric huyết ở bệnh nhân gout khi tinh thể urat đã hình thành gồm có tiền sử u cục hạt tophi hoặc viêm khớp do gout.

Liều dùng của thuốc Febuday 40
Liều khởi đầu : 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
Nếu sau 2 tuần vẫn chưa đạt được nồng độ acid uric huyết thanh dưới 6mg/dl thì tăng lên 2 viên/lần, 1 lần/ngày.
Nếu sau 2-4 tuần (liều 80mg/ngày) vẫn chưa đạt được nồng độ acid uric huyết thanh dưới 6mg/dl thì có thể xem xét liều 3 viên/lần, 1 lần/ngày.
Mục tiêu điều trị là đạt và duy trì acid uric huyết thanh dưới 6 mg/dl, kiểm tra nồng độ acid uric sau 2 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị.
Ngăn ngừa cơn gout cấp
Khởi đầu điều trị thường kèm thuốc dự phòng chống viêm như colchicine hoặc NSAID trong ít nhất 3 đến 6 tháng để giảm tần suất cơn gout cấp. Nếu cơn gout cấp xảy ra trong quá trình điều trị, febuxostat không nhất thiết phải ngưng và cơn gout cần được điều trị đồng thời theo từng bệnh nhân.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình : không cần chỉnh liều thông thường.
Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút : chưa đủ đánh giá an toàn.
Bệnh nhân suy gan nhẹ : 80mg/ngày.
Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng : dữ liệu còn hạn chế.
Người cao tuổi : không cần chỉnh liều nếu chức năng gan thận bình thường.
Trẻ em thanh thiếu niên và bệnh nhân ghép tạng : không có dữ liệu đủ, vì vậy không khuyến cáo sử dụng.
Cách dùng của thuốc Febuday 40
Thuốc có thể uống mà không phụ thuộc thức ăn và có thể dùng cùng thuốc kháng acid.
Không sử dụng thuốc Febuday 40 trong trường hợp nào?
Không dùng Febuday 40 cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân đang điều trị bằng azathioprin hoặc mercaptopurin do nguy cơ tăng nồng độ và độc tính tủy xương.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Febuday 40
Thận trọng
Thận trọng khi khởi đầu điều trị vì có thể làm gia tăng tần suất cơn gout cấp. Nên dự phòng bằng colchicin hoặc thuốc chống viêm không steroid trong thời gian khởi đầu và theo dõi lâm sàng.
Bệnh nhân mắc bệnh tim mạch hoặc có tiền sử bệnh mạch vành cần thận trọng do ghi nhận tỉ lệ tử vong do nguyên nhân tim mạch cao hơn ở nhóm dùng febuxostat, theo dõi các dấu hiệu nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
Bệnh nhân mắc bệnh gan cần kiểm tra chức năng gan trước khi bắt đầu và theo dõi định kỳ trong điều trị mỗi 2 và 4 tháng, ngưng thuốc nếu có bằng chứng tổn thương gan.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có rối loạn chức năng tuyến giáp vì các nghiên cứu kéo dài ghi nhận tăng TSH, theo dõi chức năng tuyến giáp nếu cần.
Ngưng thuốc ngay và đánh giá nếu xuất hiện phát ban kèm triệu chứng toàn thân vì đã có báo cáo phản ứng da nghiêm trọng như Stevens-Johnson.
Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu an toàn và hiệu quả.
Không khuyến cáo dùng ở bệnh tăng acid uric thứ phát như bệnh ác tính và điều trị chống ung thư hoặc hội chứng Lesch Nyhan, dữ liệu ở bệnh nhân ghép tạng còn hạn chế.
Tác dụng phụ
Thường gặp : buồn nôn, bất thường chức năng gan, đau khớp, da phát ban.
Ít gặp : thiếu máu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu tự phát, tăng hoặc giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huy cầu, phì đại lách, giảm tiểu cầu, đỏ bừng mặt, tăng huyết áp, hạ huyết áp, cơn đau thắt ngực, rung tâm nhĩ hoặc cuồng động tâm nhĩ, tiếng thổi tim, điện tâm đồ bất thường, đánh trống ngực, nhịp tim chậm xoang, nhịp tim nhanh, điếc hoặc ù tai, chóng mặt, thị lực mờ, chướng bụng, đau bụng, táo bón, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, trào ngược, viêm tụy, nôn mửa và tiêu chảy, thổ huyết, đại tiện phân có máu, loét miệng.
Tương tác
Không dùng cùng azathioprin hoặc mercaptopurin do ức chế xanthin oxidase có thể làm tăng nồng độ các thuốc này dẫn tới độc tính tủy xương.
Dùng cùng theophyllin có thể làm tăng nồng độ theophyllin do cùng liên quan tới con đường chuyển hóa xanthin oxidase, do đó tránh phối hợp.
Các nghiên cứu in vivo cho thấy febuxostat không có tương tác lâm sàng đáng kể với colchicin, indomethacin, hydrochlorothiazid, warfarin hoặc desipramin. Vì vậy có thể sử dụng đồng thời theo hướng dẫn lâm sàng.
Không có dữ liệu đầy đủ về an toàn khi phối hợp với thuốc hóa trị gây độc tế bào. Nên tránh dùng đồng thời hoặc chỉ dùng khi có đánh giá rủi ro lợi ích và theo dõi chặt chẽ.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo dùng febuxostat cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú nếu không có lý do bắt buộc. Theo dõi chặt chẽ nếu phải dùng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do Febuxostat có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, tê bì hoặc nhìn mờ.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay cho bác sĩ điều trị và cơ sở khám bệnh gần nhất để tiến hành điều trị kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Thuốc Febuxotid VK 40 dùng trong điều trị tình trạng tăng acid uric mạn tính ở bệnh nhân bị Gout, sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên, số đăng ký 893110096523 (SĐK cũ: QLĐB-737-18).
- Thuốc Febuxat 40mg được chỉ định trong điều trị bệnh Gout, nguyên nhân do tăng acid uric mạn tính, được sản xuất bởi Công ty cổ phần nghiên cứu và sản xuất dược phẩm Meracine
Tài liệu tham khảo
Chandu, B. R., Kanala, K., Hwisa, N. T., Katakam, P., & Khagga, M. (2013). Bioequivalance and pharmacokinetic study of febuxostat in human plasma by using LC-MS/MS with liquid liquid extraction method. Truy cập ngày 11/10/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/23741640/
Linh –
Sản phẩm chất lượng, uy tín