Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Famopsin 40 có cơ sở sản xuất là Remedica Ltd., được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 529110122124.
Famopsin 40 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Famopsin 40 chứa thành phần:
- Famotidin 40mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 529110122124
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Famopsin 40
Cơ chế tác dụng
Famotidin là chất đối kháng cạnh tranh chọn lọc thụ thể histamin H₂ trên màng đáy của tế bào thành (parietal cell) dạ dày, ngăn chặn histamin gắn vào thụ thể này và ức chế quá trình kích hoạt adenylat cyclase, giảm tổng hợp cAMP nội bào, từ đó làm giảm hoạt tính protein kinase A (PKA) và ức chế bơm H⁺/K⁺‑ATPase, dẫn đến giảm tiết acid dạ dày ở cả trạng thái cơ bản và sau kích thích (thức ăn, caffeine, pentagastrin…).
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, nồng độ đỉnh của famotidin đạt trong khoảng 2–4 giờ, sinh khả dụng đường uống khoảng 40–50% do hấp thu không hoàn toàn.
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 1,0–1,3 L/kg.
Chuyển hóa
Chuyển hóa qua gan rất ít, tạo ra chất chuyển hóa duy nhất là famotidin S-oxide.
Thải trừ
Khoảng 65–70% liều dùng được thải trừ qua thận dưới dạng không đổi.
Famopsin 40 được chỉ định trong bệnh gì?
Famopsin 40 Famotidin được chỉ định trong :
- Loét tá tràng thể hoạt động và điều trị duy trì.
- Loét dạ dày lành tính thể hoạt động.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
- Hội chứng Zollinger–Ellison, đa u tuyến nội tiết.
- Giảm triệu chứng ợ nóng, ợ chua, khó tiêu do tăng acid.

Liều dùng của thuốc Famopsin 40
Loét tá tràng thể hoạt động
Người lớn
- 1 viên/lần, 1 lần/ngày (40 mg vào giờ đi ngủ).
- Hoặc 0,5 viên/lần (20 mg), 2 lần/ngày.
Điều trị duy trì
- 20 mg/lần, 1 lần/ngày (giờ đi ngủ).
Trẻ em 1–16 tuổi
- 0,5 mg/kg/lần, 1 lần/ngày (tối đa 40 mg/ngày).
- Hoặc chia 2 lần/ngày (tổng ≤ 40 mg/ngày).
Loét dạ dày lành tính thể hoạt động
Người lớn: 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
Trẻ em 1–16 tuổi:
- 0,5 mg/kg/lần, 1 lần/ngày (tối đa 40 mg/ngày).
- Hoặc chia 2 lần/ngày (tổng ≤ 40 mg/ngày).
Trào ngược dạ dày – thực quản
Người lớn
- 20mg/lần, 2 lần/ngày trong 6 tuần
- Với viêm thực quản trợt loét: 0,5–1 viên/lần, 2 lần/ngày đến 12 tuần
- Duy trì giảm tái phát: 0,5 viên/lần, 2 lần/ngày
Trẻ em 1–16 tuổi
- 1mg/kg/ngày, chia 2 lần (tối đa 40 mg/lần)
Trẻ < 1 tuổi
- Dưới 3 tháng: 0,5mg/kg, 1 lần/ngày (≤ 4 tuần)
- 3–12 tháng: 0,5mg/kg, 2 lần/ngày (≤ 4 tuần)
Hội chứng Zollinger–Ellison & tăng tiết dịch vị nặng
- Khởi đầu: 20mg, 4 lần/ngày (mỗi 6 giờ).
- Điều chỉnh: 20–160mg/lần, 4 lần/ngày; tối đa 800mg/ngày.
Tự điều trị (ợ nóng, ợ chua không thường xuyên, trẻ trên 12 tuổi)
- 10–20 mg/lần, 1–2 lần/ngày.
- Uống trước ăn 10 phút–1 giờ, dùng không quá 2 tuần liên tục.
Bệnh suy thận trung bình và nặng
- Giảm ½ liều hoặc kéo dài khoảng cách dùng đến 36–48 giờ (theo đáp ứng lâm sàng).
Cách dùng của thuốc Famopsin 40
Uống thuốc cùng với nước, nên uống trước khi đi ngủ hoặc trước khi ăn 1 giờ.
Không sử dụng thuốc Famopsin 40 trong trường hợp nào?
Không dùng Famopsin 40 cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Famopsin 40
Thận trọng
Giảm triệu chứng không có nghĩa là loại trừ được khối u ác tính dạ dày.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận vừa và nặng, điều chỉnh liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều do nguy cơ tác dụng phụ thần kinh trung ương.
Nguy cơ nhiễm khuẩn hô hấp: điều trị ức chế acid kéo dài có thể tăng nguy cơ viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
Tự điều trị cho trẻ trên 12 tuổi : Nếu có khó nuốt, nôn ra máu, phân đen/máu, hoặc triệu chứng dai dẳng trên 2 tuần, cần ngừng thuốc và khám bác sĩ.
Không tự dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
- Hay gặp: đau đầu
- Thường gặp: chóng mặt, tiêu chảy, táo bón.
- Ít gặp: mệt mỏi.
- Hiếm gặp: viêm gan, giảm bạch cầu.
Tương tác
- Thận trọng khi dùng cùng ketoconazole do famotidin làm tăng pH dạ dày, giảm hấp thu và nồng độ huyết tương của ketoconazole.
- Thận trọng khi dùng cùng itraconazole do famotidin làm giảm sinh khả dụng của itraconazole.
- Chống chỉ định khi dùng cùng mefloquine do gia tăng nguy cơ kéo dài khoảng QTc và loạn nhịp tim.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc gây chóng mặt, đau đầu.
Quá liều và xử trí
Báo ngay với bác sĩ điều trị để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Famopsin 40 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Famopsin 40 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
Famitidin 40mg là thuốc dạng đường uống có tác dụng làm giảm nồng độ acid dạ dày nên được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp như : phòng và điều trị loét dạ dày tá tràng; phòng và điều trị chứng ợ hơi, ăn không tiêu do tăng acid dạ dày; điều trị hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh tăng tiết acid; điều trị hồi lưu dạ dày thực quản; phòng các cơn tái loét tá tràng.
Viên nhai trị đau dạ dày Gaskiba giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày, hạn chế tổn thương do acid dịch vị, giảm nhanh các triệu chứng do rối loạn tiêu hóa như đầy bụng, ợ hơi, ợ chua và trào ngược dạ dày
Tài liệu tham khảo
Caitlin C. Nugent; Samuel R. Falkson; Jamie M. Terrell (2024), H2 Blockers. Truy cập ngày 02/07/2025 từ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK525994/
Vũ –
Thông tin rõ ràng, dễ tra cứu