Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Exforge 10/160 được sản xuất bởi Siegfried Barbera, S.L. có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-16342-13
Exforge 10/160 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Exforge 10/160 có chứa:
- Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besylate) …………………..10mg
- Valsartan …………………..…………………..…………………..160mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VN-16342-13
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: Tây Ban Nha
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Exforge 10/160
Cơ chế tác dụng
Exforge 10/160 là thuốc phối hợp chứa hai hoạt chất có tác dụng bổ trợ trong điều trị tăng huyết áp: valsartan – thuốc chẹn thụ thể angiotensin II và amlodipine – thuốc chẹn kênh calci nhóm dihydropyridine. Sự kết hợp này làm giãn mạch, giảm sức cản ngoại biên và giúp hạ huyết áp hiệu quả hơn so với đơn trị liệu. Amlodipine làm giãn cơ trơn mạch máu thông qua ức chế dòng ion calci vào tế bào, còn valsartan ức chế chọn lọc thụ thể AT1, từ đó ngăn chặn tác động của angiotensin II lên huyết áp.
Đặc điểm dược động học
Amlodipine
- Hấp thu: Amlodipine hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, với sinh khả dụng tuyệt đối ước tính từ 64–80%. Sau khi uống liều điều trị, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 6 đến 12 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến quá trình hấp thu thuốc.
- Phân bố: Amlodipine có thể tích phân bố lớn (xấp xỉ 21 lít/kg), phản ánh sự phân bố rộng rãi vào mô. Khoảng 97,5% thuốc gắn kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính dược lý.
- Thải trừ: Amlodipine có thời gian bán thải kéo dài từ 30–50 giờ, cho phép dùng thuốc 1 lần/ngày. Nồng độ thuốc sau 7-8 giờ uống sẽ đạt trạng thái ổn định trong máu. Khoảng 10% thuốc được thải dưới dạng chưa chuyển hóa và 60% dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiểu.
Valsartan
- Hấp thu: Valsartan hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2 đến 4 giờ. Tuy nhiên, sinh khả dụng tuyệt đối trung bình chỉ khoảng 23%. Dù thức ăn làm giảm Cmax và AUC khoảng 50% và 40%, nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị lâm sàng.
- Phân bố: Thể tích phân bố trung bình khoảng 17 lít, cho thấy thuốc ít phân bố rộng rãi vào mô. Valsartan gắn kết mạnh với protein huyết tương (94–97%), chủ yếu là albumin.
- Chuyển hóa: Mức độ chuyển hóa valsartan tương đối thấp, chỉ khoảng 20% liều dùng được chuyển hóa. Một chất chuyển hóa hydroxyl hóa không có hoạt tính dược lý được tìm thấy trong huyết tương với nồng độ rất thấp (<10% AUC của valsartan).
- Thải trừ: Thuốc được đào thải chủ yếu qua phân (khoảng 83%) và một phần qua nước tiểu (13%), phần lớn ở dạng không đổi. Sau khi tiêm tĩnh mạch, độ thanh thải huyết tương của valsartan là khoảng 2 L/giờ, độ thanh thải qua thận khoảng 0,62 L/giờ. Thời gian bán thải trung bình vào khoảng 6 giờ.
Exforge (kết hợp amlodipine và valsartan)
Sau khi uống Exforge, nồng độ đỉnh của valsartan đạt được sau khoảng 3 giờ, còn amlodipine đạt đỉnh sau 6–8 giờ. Sinh khả dụng và tốc độ hấp thu của từng thành phần trong Exforge tương đương với khi dùng riêng lẻ từng thuốc. Sự phối hợp này không làm thay đổi dược động học của từng hoạt chất
Thuốc Exforge 10/160 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc được chỉ định để kiểm soát tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn trong trường hợp huyết áp không kiểm soát tốt với đơn trị liệu bằng valsartan hoặc amlodipine.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều khởi đầu thông thường là 1 viên nén Exforge 10/160 mỗi ngày, đặc biệt dành cho bệnh nhân đã dùng riêng rẽ amlodipine và valsartan với liều tương đương. Có thể điều chỉnh liều dùng Exforge tùy vào đáp ứng lâm sàng.
Cách sử dụng
Uống nguyên viên Exforge 10/160 với nước, dùng vào cùng một thời điểm mỗi ngày, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Không sử dụng thuốc Exforge 10/160 trong trường hợp nào?
- Người dị ứng với valsartan, amlodipine, các thuốc thuộc nhóm dihydropyridine hoặc bất kỳ tá dược nào có trong Exforge 10/160
- Người bị suy gan nặng, xơ gan mất bù, ứ mật
- Suy thận nặng (GFR <30 mL/phút/1,73 m²)
- Người đang lọc máu
- Phụ nữ thời kỳ thai 3 tháng giữa và cuối
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Người có thể tích tuần hoàn thấp do dùng thuốc lợi tiểu liều cao có nguy cơ tụt huyết áp khi khởi đầu điều trị.
- Không nên dùng đồng thời với các thuốc hoặc thực phẩm giàu kali vì có thể gây tăng kali huyết.
- Bệnh nhân bị suy gan, hẹp van tim, bệnh cơ tim tắc nghẽn nên được theo dõi cẩn thận.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến trung bình, tránh dùng ở người suy thận nặng.
- Không có đủ dữ liệu về hiệu quả và an toàn trên trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
- Phản ứng thường gặp: nhức đầu, phù ngoại biên, mệt mỏi, đỏ mặt.
- Ít gặp: chóng mặt, buồn ngủ, lo âu, đánh trống ngực, rối loạn tiêu hóa, ho, đau họng, ban da, ngứa.
- Hiếm gặp: hạ huyết áp nặng, rối loạn thị giác, rối loạn tiểu tiện, rối loạn cương dương, tăng tiết mồ hôi.
Tương tác
- Thận trọng khi phối hợp với các thuốc giữ kali, bổ sung kali hoặc NSAID do làm tăng nguy cơ tăng kali huyết hoặc suy giảm chức năng thận.
- Exforge có thể dùng đồng thời với thuốc chẹn beta, lợi tiểu, thuốc hạ đường huyết, statin, kháng acid, sildenafil, digoxin… mà không gây tương tác nghiêm trọng.
- NSAID có thể làm giảm hiệu lực hạ huyết áp và ảnh hưởng đến chức năng thận, nhất là ở người cao tuổi hoặc mất dịch.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Do ảnh hưởng của valsartan đến hệ renin-angiotensin, thuốc có thể gây hại nghiêm trọng cho thai, đặc biệt trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba. Nếu phát hiện có thai, nên dừng dùng Exforge 10/160.
- Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú vì chưa rõ hỗn hợp 2 hoạt chất là Amlodipin và Valsartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Hiện tượng chóng mặt, mệt mỏi thậm chí là buồn ngủ có thể xảy ra khi dùng Exforge 10/160 được quan sát thấy ở một số bệnh nhân. Cần thận trọng khi lái xe/điều hành máy móc cho đến khi biết rõ tình trạng của cơ thể đáp ứng với thuốc như thế nào
Quá liều và xử trí
- Triệu chứng quá liều có thể bao gồm tụt huyết áp nghiêm trọng, chóng mặt, nhịp tim nhanh phản xạ hoặc thậm chí sốc.
- Xử trí ban đầu là gây nôn hoặc rửa dạ dày (nếu vừa mới phát hiện quá liều)
- Than hoạt có thể được dùng để làm giảm hấp thu amlodipine.
- Truyền dịch, nâng cao chân và sử dụng thuốc co mạch nếu cần.
- Để đảo ngược tác dụng của amlodipine có thể sử dụng phương pháp tiêm tĩnh mạch calci gluconate.
- Cả hai hoạt chất không được loại bỏ tốt nếu thẩm tách máu.
Bảo quản
- Giữ Exforge 10/160 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Exforge 10/160 trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Exforge 10/160 khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Exforge 10/160 như:
Hyvalor Plus 160mg/10mg có thành phần là Amlodipin/Valsartan (10/160mg), được sản xuất bởi Công ty TNHH United International Pharma, dùng chỉ định điều trị tăng huyết áp
Exforge 5mg/80mg có thành phần là Amlodipin/Valsartan (5/80mg), được sản xuất bởi Novartis Farmaceutica S.A, dùng chỉ định điều trị tăng huyết áp
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Exforge 10/160 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2025.
- Hu D, Liu L, Li W (2014). Efficacy and safety of valsartan/amlodipine single-pill combination in 11,422 Chinese patients with hypertension: an observational study. Adv Ther. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC4115183/
Hoài –
bài viết chi tiết, đọc dễ hiểu, tóm gọn nên đọc nhanh