Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Etoricoxib 90 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110287623 (SĐK cũ: VD-27916-17)
Etoricoxib 90 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Etoricoxib 90 có chứa:
Etoricoxib……………………………….90mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110287623 (SĐK cũ: VD-27916-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 500 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Etoricoxib 90
Cơ chế tác dụng
Etoricoxib là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có khả năng ức chế chọn lọc enzym cyclooxygenase-2 (COX-2), là isoenzyme chịu trách nhiệm chính trong việc sản xuất các prostaglandin gây viêm, đau và sốt tại các mô bị tổn thương. Enzym COX-2 được cảm ứng tăng lên khi có các kích thích viêm và không hiện diện thường xuyên ở nhiều mô bình thường.
Ở liều điều trị, Etoricoxib tập trung ức chế COX-2 mà không ảnh hưởng đáng kể đến COX-1 – enzym đóng vai trò thiết yếu trong việc bảo vệ niêm mạc dạ dày và duy trì chức năng tiểu cầu. Nhờ sự chọn lọc này, thuốc không làm giảm nồng độ prostaglandin dạ dày và không ảnh hưởng đến thời gian chảy máu do không làm rối loạn chức năng tiểu cầu như các NSAID không chọn lọc khác.
Ngoài ra, COX-2 còn có mặt trong một số quá trình sinh lý như rụng trứng, làm tổ, chức năng thần kinh trung ương và điều hòa chức năng thận. Dù Etoricoxib có thể ảnh hưởng đến các chức năng này ở mức độ nhất định, tác động cụ thể vẫn đang được nghiên cứu thêm.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Etoricoxib được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, với sinh khả dụng đường uống gần như hoàn toàn. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ. Thức ăn có thể làm chậm thời gian đạt đỉnh nhưng không ảnh hưởng đến tổng lượng thuốc được hấp thu.
Phân bố: Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin, với tỷ lệ trên 90%. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định xấp xỉ 120 lít, cho thấy thuốc phân bố rộng rãi vào các mô.
Chuyển hóa: Etoricoxib được chuyển hóa chủ yếu tại gan thông qua hệ enzym cytochrome P450, đặc biệt là CYP3A4. Các chất chuyển hóa tạo thành không có hoạt tính sinh học liên quan đến ức chế COX-2.
Thải trừ: Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa không hoạt tính; một phần nhỏ qua phân. Sau khoảng 22 giờ thuốc đào thải 1 nửa ra ngoài cơ thể, cho phép sử dụng thuốc một lần mỗi ngày.
Thuốc Etoricoxib 90 được chỉ định trong bệnh gì?
Etoricoxib 90 mg thường được chỉ định trong các tình trạng sau:
- Viêm khớp dạng thấp (RA)
- Viêm cột sống dính khớp (AS)
- Điều trị trong thời gian ngắn để giảm đau mức độ vừa sau phẫu thuật răng
- Gút cấp tính với cơn đau kèm viêm nặng

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Chỉ định | Liều dùng |
Viêm xương khớp | 30mg/ngày, tối đa 60mg/ngày |
Viêm khớp dạng thấp | 60mg/ngày, tối đa 90mg/ngày |
Viêm cột sống dính khớp | 60mg/ngày, tối đa 90mg/ngày |
Viêm khớp gút cấp tính | 120 mg/ngày trong tối đa 8 ngày |
Đau sau phẫu thuật nha khoa | 90 mg/ngày, không quá 3 ngày |
Cách sử dụng
Dùng viên nén Etoricoxib 90 bằng đường uống, cùng hoặc không cùng thức ăn đều được. Trong các tình huống cần giảm đau nhanh, nên uống khi bụng đói để thuốc hấp thu nhanh hơn.
Không sử dụng thuốc Etoricoxib 90 trong trường hợp nào?
- Người dị ứng với etoricoxib có trong Etoricoxib 90
- Loét hoặc chảy máu dạ dày-ruột đang hoạt động
- Tiền sử phản ứng dị ứng nghiêm trọng với aspirin hoặc NSAID khác
- Bệnh gan nặng (Child-Pugh ≥10)
- Suy thận nặng (CrCl <30 mL/phút)
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, đột quỵ, suy tim độ II–IV
- Tăng huyết áp chưa được kiểm soát tốt
- Trẻ em chưa đến 16 tuổi
- Viêm ruột tiến triển
- Phụ nữ đang chu kỳ thai/nuôi con bằng sữa của mình
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Cân nhắc nguy cơ tim mạch, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp, rối loạn lipid, đái tháo đường hoặc hút thuốc.
- Có thể dẫn đến ứ dịch, từ đó làm nặng thêm tình trạng suy tim hoặc làm tăng huyết áp.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận, suy gan hoặc người cao tuổi.
- Cần theo dõi chức năng gan và thận định kỳ trong quá trình dùng thuốc.
- Không uống cùng lúc với NSAID khác hoặc aspirin liều lớn
Tác dụng phụ
Nhiễm trùng và ký sinh trùng
- Thường gặp: Viêm ổ răng.
- Ít gặp: Viêm dạ dày ruột, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm trùng tiết niệu.
Hệ tạo máu và bạch huyết
- Ít gặp: Thiếu máu (thường liên quan đến xuất huyết tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Hệ miễn dịch
- Ít gặp: Phản ứng mẫn cảm.
- Hiếm gặp: Phù mạch, phản vệ hoặc phản ứng kiểu phản vệ, sốc phản vệ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Thường gặp: Giữ nước, phù ngoại biên.
- Ít gặp: rối loạn cảm giác thèm ăn (lúc tăng lúc giảm), đôi khi kèm theo tăng cân.
Rối loạn tâm thần
- Ít gặp: Lo âu, trầm cảm, giảm sự tỉnh táo, ảo giác.
- Hiếm gặp: Bối rối, kích động.
Hệ thần kinh
- Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu.
- Ít gặp: Rối loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm hoặc giảm cảm giác, buồn ngủ.
Mắt
- Ít gặp: Nhìn mờ, viêm kết mạc.
Tai và mê đạo
- Ít gặp: Ù tai, chóng mặt quay cuồng.
Tim mạch
- Thường gặp: Đánh trống ngực, rối loạn nhịp tim.
- Ít gặp: Rung nhĩ, tim nhanh, suy tim, thay đổi điện tâm đồ, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
Mạch máu
- Thường gặp: Tăng huyết áp.
- Ít gặp: Đỏ bừng mặt, đột quỵ, cơn thiếu máu não thoáng qua, cơn tăng huyết áp cấp, viêm mạch.
Hô hấp – ngực – trung thất
- Thường gặp: Co thắt phế quản.
- Ít gặp: Ho, khó thở, chảy máu cam.
Tiêu hóa
- Rất thường gặp: Đau bụng.
- Thường gặp: Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng.
- Ít gặp: Chướng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét tiêu hóa, thủng – chảy máu tiêu hóa, viêm tụy, hội chứng ruột kích thích.
Gan mật
- Thường gặp: Tăng men gan (ALT, AST).
- Hiếm gặp: Viêm gan, suy gan, vàng da.
Da và mô dưới da
- Thường gặp: Bầm da.
- Ít gặp: Phù mặt, ngứa, phát ban, đỏ da, nổi mề đay.
- Hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, ban cố định.
Cơ xương khớp và mô liên kết
- Ít gặp: Co thắt cơ, đau hoặc cứng cơ – khớp.
Thận – tiết niệu
- Ít gặp: Protein niệu, tăng creatinin máu, suy thận.
Toàn thân và tại chỗ dùng thuốc
- Thường gặp: Mệt mỏi, cảm cúm.
- Ít gặp: Đau ngực.
Xét nghiệm
- Ít gặp: Tăng ure máu, creatin kinase, kali máu, acid uric.
- Hiếm gặp: Hạ natri máu.
Tương tác
- Làm tăng INR khi dùng chung với warfarin, cần theo dõi chặt chẽ thời gian đông máu.
- NSAID có thể làm giảm hiệu quả thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin II.
- Làm tăng nồng độ của ethinylestradiol và estrogen nội sinh khi dùng với thuốc tránh thai hoặc HRT.
- Có thể ảnh hưởng đến nồng độ methotrexate, digoxin, lithium – cần theo dõi độc tính.
- Tránh dùng chung với rifampicin vì làm giảm đáng kể nồng độ etoricoxib.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng Etoricoxib 90 cho phụ nữ đang mang thai do nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi, đặc biệt trong tam cá nguyệt cuối (đóng sớm ống động mạch, ức chế chuyển dạ). Cũng không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú vì chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Nếu cảm thấy hoa mắt, buồn ngủ hoặc chóng mặt trong khi dùng Etoricoxib 90, nên tránh điều khiển xe/máy móc cho đến khi các triệu chứng này chấm dứt.
Quá liều và xử trí
Chưa ghi nhận các phản ứng nghiêm trọng trong trường hợp dùng quá liều. Tuy nhiên, các biểu hiện thường gặp có thể bao gồm rối loạn tiêu hóa, phù, đau đầu hoặc chóng mặt. Trong tình huống này, nên điều trị hỗ trợ, theo dõi lâm sàng và áp dụng các biện pháp loại bỏ thuốc chưa hấp thu. Etoricoxib không bị loại bỏ qua thẩm tách máu.
Bảo quản
- Giữ Etoricoxib 90 ở nơi thoáng mát (nhiệt độ <30℃), không ẩm ướt, tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để trẻ em chơi với Etoricoxib 90
- Dùng Etoricoxib 90 đúng hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Etoricoxib 90 như:
Ahevip 90 có thành phần Etoricoxib hàm lượng 90mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH BRV Healthcare, điều trị viêm đau mạn và cấp tính
Panecox-90 có thành phần Etoricoxib hàm lượng 90mg, được sản xuất bởi ACME Formulation (P) Ltd, điều trị viêm đau mạn và cấp tính
Tài liệu tham khảo
Lin HY, Cheng TT, Wang JH, Lee CS, Chen MH, Lei V, Lac C, Gammaitoni AR, Smugar SS, Chen WJ (2010). Etoricoxib improves pain, function and quality of life: results of a real-world effectiveness trial. Int J Rheum Dis. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/20536599/
Diệu Linh –
Tư vấn kỹ càng, cẩn thận