Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Etoricoxib 60 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110287523 (SĐK cũ: VD-27915-17)
Etoricoxib 60 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Etoricoxib 60 có chứa:
Etoricoxib………………..60mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110287523 (SĐK cũ: VD-27915-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 500 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Etoricoxib 60
Cơ chế tác dụng
Etoricoxib là thuốc thuộc nhóm ức chế chọn lọc enzym cyclooxygenase-2 (COX-2) – một enzym thúc đẩy quá trình tổng hợp prostaglandin tại vị trí viêm. Bằng cách ức chế COX-2, thuốc giúp làm giảm các biểu hiện sưng, nóng, đỏ, đau do viêm. Đặc biệt, Etoricoxib không ảnh hưởng đáng kể tới COX-1 – enzym có vai trò bảo vệ niêm mạc dạ dày và chức năng tiểu cầu – do đó hạn chế được tác dụng phụ trên tiêu hóa và đông máu so với NSAID truyền thống.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Etoricoxib được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa khi dùng đường uống, với sinh khả dụng gần như hoàn toàn. Ở trạng thái ổn định sau khi dùng liều 120 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ. Tổng diện tích dưới đường cong (AUC) cho thấy khả năng hấp thu ổn định và tuyến tính trong phạm vi liều điều trị. Việc dùng thuốc kèm bữa ăn giàu chất béo có thể làm chậm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu toàn phần, do đó không cần điều chỉnh theo bữa ăn.
Phân bố
Etoricoxib gắn kết mạnh với protein huyết tương người (khoảng 92%) ở nồng độ trị liệu. Thể tích phân bố biểu kiến khi đạt trạng thái ổn định vào khoảng 120 lít, cho thấy thuốc phân bố rộng rãi vào các mô. Dữ liệu trên động vật cũng ghi nhận etoricoxib có khả năng vượt qua hàng rào máu não và nhau thai.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa gần như hoàn toàn tại gan, với chưa đến 1% lượng thuốc nguyên vẹn được tìm thấy trong nước tiểu. Quá trình chuyển hóa chủ yếu xảy ra thông qua các enzyme cytochrome P450, trong đó vai trò chính thuộc về CYP3A4. Một số isoenzyme khác như CYP2D6, CYP2C9, CYP1A2 và CYP2C19 cũng tham gia, nhưng mức độ ảnh hưởng chưa được xác định rõ. Các chất chuyển hóa chính của etoricoxib không còn hoạt tính hoặc chỉ còn hoạt tính yếu đối với COX-2 và không ảnh hưởng đến COX-1.
Thải trừ
Sau khi dùng một liều có gắn đồng vị phóng xạ, phần lớn hoạt chất được đào thải qua nước tiểu (khoảng 70%) và phân (20%), chủ yếu dưới dạng đã chuyển hóa. Chỉ dưới 2% thuốc được bài tiết ở dạng còn nguyên. Etoricoxib có thời gian bán hủy dài, vào khoảng 22 giờ, với trạng thái ổn định đạt được sau khoảng một tuần dùng thuốc đều đặn. Độ thanh thải toàn thân của thuốc vào khoảng 50 mL/phút.
Thuốc Etoricoxib 60 được chỉ định trong bệnh gì?
- Giảm các triệu chứng đau và viêm trong thoái hóa khớp.
- Điều trị viêm khớp dạng thấp.
- Hỗ trợ điều trị viêm cột sống dính khớp.
- Giảm đau do viêm khớp gút cấp tính.
- Điều trị ngắn hạn các cơn đau vừa phải sau phẫu thuật nha khoa.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
- Thoái hóa khớp: 30 mg/ngày; nếu cần thiết có thể tăng đến 1 viên Etoricoxib 60/ngày
- Viêm khớp dạng thấp: 1 viên Etoricoxib 60/ngày; tối đa 90 mg/ngày nếu cần, sau đó giảm lại khi triệu chứng ổn định.
- Viêm cột sống dính khớp: 1 viên Etoricoxib 60/ngày/ngày, có thể tăng lên 90 mg/ngày trong trường hợp cần thiết.
- Gút cấp: 120 mg/ngày, điều trị tối đa 8 ngày.
- Đau sau phẫu thuật răng: 90 mg/ngày, không dùng quá 3 ngày.
Lưu ý: Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để giảm nguy cơ tim mạch và tác dụng phụ khác.
Cách sử dụng
Uống viên nén Etoricoxib 60 nguyên viên với nước, vào lúc nào trong ngày cũng được . Tuy nhiên, thuốc phát huy tác dụng nhanh hơn khi uống lúc đói.
Không sử dụng thuốc Etoricoxib 60 trong trường hợp nào?
- Không dùng cho người dị ứng với etoricoxib hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc
- Chống chỉ định ở bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng tiến triển, xuất huyết tiêu hóa, suy gan hoặc suy thận nặng.
- Không dùng cho người có tiền sử phản ứng dị ứng với NSAID hoặc COX-2, phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ nhỏ hơn 16 tuổi.
- Tránh dùng ở bệnh nhân viêm ruột, suy tim mức độ vừa đến nặng, tăng huyết áp không kiểm soát, hay có tiền sử bệnh tim mạch, mạch não hoặc động mạch ngoại biên.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Cần thận trọng khi dùng cho người có tiền sử loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa.
- Đánh giá kỹ lợi ích – nguy cơ trên bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch, đột quỵ, tăng huyết áp không kiểm soát.
- Theo dõi chức năng gan, thận ở người có bệnh nền liên quan.
- Không khuyến cáo dùng đồng thời với NSAID khác hoặc aspirin liều cao.
- Bệnh nhân mất nước cần được bù dịch trước khi dùng thuốc.
- Ngừng thuốc ngay khi có dấu hiệu phát ban, tổn thương niêm mạc hoặc phản ứng quá mẫn.
Tác dụng phụ
Ít gặp
- Viêm đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn hô hấp trên, nhiễm trùng tiểu
- Thiếu máu (liên quan đến chảy máu tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
- Dị ứng, mẩn ngứa, phát ban, đỏ da, phù mặt
- Lo âu, trầm cảm, giảm sự tỉnh táo, mất ngủ, chóng mặt, đau đầu
- Rối loạn vị giác, dị cảm, buồn ngủ
- Viêm kết mạc, nhìn mờ, ù tai, chóng mặt kiểu xoay
- Đánh trống ngực, rối loạn nhịp tim, tăng huyết áp
- Đỏ bừng, ho, khó thở, chảy máu cam
- Buồn nôn, đầy bụng, ợ hơi, táo bón, tiêu chảy, viêm thực quản, loét miệng
- Loét dạ dày – tá tràng, thay đổi nhu động ruột, viêm tụy, hội chứng ruột kích thích
- Tăng men gan (ALT, AST)
- Đau hoặc cứng cơ, co thắt cơ, mệt mỏi, cảm giác giống cúm
- Tăng ure, creatinin, protein niệu, tăng acid uric, tăng kali máu
Hiếm gặp
- Phù mạch, phản vệ, sốc phản vệ
- Lú lẫn, kích động, ảo giác
- Nhồi máu cơ tim, cơn tăng huyết áp kịch phát, tai biến mạch máu não
- Viêm gan, suy gan, vàng da
- Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì, ban cố định do thuốc
- Suy thận, giảm natri máu
Tương tác
- Dùng chung với warfarin làm tăng chỉ số INR nên cần theo dõi đông máu.
- Có thể làm giảm tác dụng thuốc lợi tiểu, ACEI, ARB và tăng nguy cơ suy thận.
- Làm tăng nồng độ EE trong thuốc tránh thai và nội tiết tố thay thế – cân nhắc nguy cơ huyết khối.
- Không nên dùng chung với rifampicin vì giảm hiệu quả Etoricoxib.
- Etoricoxib có thể làm tăng độc tính của methotrexate – cần giám sát.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Đối với thai kỳ: Việc sử dụng Etoricoxib trong thời gian mang thai là không phù hợp, nhất là giai đoạn cuối thai kỳ do có thể làm rối loạn chức năng co bóp tử cung và ảnh hưởng đến tuần hoàn thai nhi. Nếu đang dùng thuốc mà phát hiện mang thai, nên dừng thuốc ngay.
- Đối với thời kỳ cho con bú: Chưa có bằng chứng rõ ràng về việc Etoricoxib có đi vào sữa mẹ hay không. Do đó, để phòng ngừa nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ, nên tránh dùng thuốc trong thời gian này.
- Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản: Thuốc có thể can thiệp vào quá trình rụng trứng hoặc làm chậm thụ thai, do đó không thích hợp với phụ nữ đang cố gắng mang thai.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Các triệu chứng như chóng mặt hay buồn ngủ có thể xuất hiện khi dùng Etoricoxib 60, người dùng nên tránh điều khiển phương tiện hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
- Quá liều Etoricoxib đã được ghi nhận nhưng hầu hết không gây triệu chứng nghiêm trọng. Các phản ứng bất lợi nếu có thường liên quan đến đường tiêu hóa hoặc tim mạch – thận, phù hợp với hồ sơ an toàn của thuốc.
- Trong trường hợp quá liều Etoricoxib 60, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ như theo dõi lâm sàng, loại bỏ thuốc chưa hấp thu qua đường tiêu hóa và điều trị triệu chứng nếu cần. Etoricoxib không được loại bỏ hiệu quả qua thẩm tách máu; khả năng loại bỏ qua thẩm phân phúc mạc chưa được xác định.
Bảo quản
- Giữ Etoricoxib 60 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Etoricoxib 60 trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Etoricoxib 60 khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Etoricoxib 60 như:
Coxzota-60 có thành phần chính là Etoricoxib 60mg, được sản xuất bởi Zota Healthcare Ltd., Ấn Độ, giảm các triệu chứng viêm liên quan đến khớp hoặc đau do phẫu thuật nha khoa
E-Cox 60 có thành phần là Etoricoxib 60mg, được sản xuất bởi Gracure Pharmaceuticals Ltd, giảm các triệu chứng viêm liên quan đến khớp hoặc đau do phẫu thuật nha khoa
Tài liệu tham khảo
Huang WN, Tso TK (2018). Etoricoxib improves osteoarthritis pain relief, joint function, and quality of life in the extreme elderly. Bosn J Basic Med Sci. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/28954205/
Thịnh Nguyễn –
giảm đau nhanh, hiệu quả tốt