Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Esomaxcare 40 có cơ sở sản xuất là Square Pharmaceuticals Ltd, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 894110341525.
Esomaxcare 40 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Esomaxcare 40 chứa thành phần:
- Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi dihydrat) 40mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao tan trong ruột
Trình bày
SĐK: 894110341525
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Bangladesh
Tác dụng của thuốc Esomaxcare 40
Cơ chế tác dụng
Esomeprazol là đồng phân S của omeprazol, chuyển thành dạng hoạt tính trong môi trường acid của ống tiết tế bào thành và ức chế đặc hiệu bơm proton H+/K+ ATPase làm giảm cả bài tiết acid nền và khi kích thích.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 1 đến 2 giờ. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu nhưng không làm mất hiệu quả ức chế acid.
Phân bố : Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái ổn định khoảng 0,22L/kg.
Chuyển hóa : Chuyển hóa chủ yếu qua gan bằng CYP2C19, tạo thành các chuyển hóa hydroxy và desmethyl. Các chất chuyển hóa hầu hết không có hoạt tính kháng tiết acid.
Thải trừ : Khoảng 80% liều uống thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính và phần còn lại qua phân.
Esomaxcare 40 được chỉ định trong bệnh gì?
Esomaxcare 40 Esomeprazol được chỉ định :
- Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản có triệu chứng và điều trị viêm thực quản do trào ngược.
- Kết hợp với phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt Helicobacter pylori.
- Phòng ngừa và điều trị loét dạ dày và loét tá tràng do thuốc chống viêm không steroid.
- Điều trị kéo dài sau khi đã dự phòng tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.

Liều dùng của thuốc Esomaxcare 40
Người lớn
Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược và GERD có triệu chứng : 1 viên/lần/ngày trong 4 tuần. Nếu triệu chứng vẫn còn có thể kéo dài thêm 4 tuần.
Diệt Helicobacter pylori kết hợp kháng sinh : Esomeprazol 40mg/lần/ngày kết hợp amoxicillin 1g/lần, 2 lần/ngày và clarithromycin 500mg/lần, 2 lần/ngày trong 10 ngày.
Loét do NSAIDs : 20mg/lần/ngày trong 4 đến 8 tuần. Phòng ngừa cho bệnh nhân có nguy cơ: 20mg/lần/ngày.
Điều trị kéo dài sau dự phòng tái xuất huyết do loét : 1 viên/lần/ngày
Hội chứng Zollinger-Ellison và tăng tiết acid nặng : Khởi đầu 1 viên/lần, 2 lần/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng. Có thể tăng lên 80 – 160mg/ngày.
Khi liều hàng ngày lớn hơn 80mg nên chia thành hai lần dùng.
Trẻ em 12 đến 18 tuổi
Điều trị GERD có thể dùng 1 viên/lần/ngày trong 4 tuần. Nếu cần có thể kéo dài thêm 4 tuần theo đánh giá lâm sàng. Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi trừ khi có hướng dẫn chuyên khoa và dạng bào chế phù hợp.
Người tổn thương chức năng thận
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên bệnh nhân suy thận nặng nên được theo dõi và dùng thận trọng do kinh nghiệm hạn chế.
Người tổn thương chức năng gan
Không cần chỉnh liều ở suy gan nhẹ đến vừa.
Ở suy gan nặng không nên dùng quá 20mg mỗi ngày và cần thận trọng do khả năng tích lũy thuốc.
Người cao tuổi
Không cần chỉnh liều đặc hiệu cho người cao tuổi nhưng cần theo dõi đáp ứng điều trị và các tác dụng không mong muốn.
Cách dùng của thuốc Esomaxcare 40
Dùng đường uống. Nuốt nguyên viên không nghiền không nhai. Uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ để đạt hiệu quả tối ưu.
Không sử dụng thuốc Esomaxcare 40 trong trường hợp nào?
Không dùng Esomaxcare 40 cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không phối hợp với nelfinavir hoặc atazanavir.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Esomaxcare 40
Thận trọng
Thận trọng khi dùng Esomaxcare 40 cho bệnh nhân có triệu chứng báo động như sụt cân nhiều, nôn kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen do có thể che lấp triệu chứng u ác tính và làm chậm chẩn đoán.
Thận trọng khi điều trị kéo dài vì nguy cơ tăng các tác dụng không mong muốn lâu dài.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do PPI có thể tăng nhẹ nguy cơ nhiễm Salmonella Campylobacter và Clostridioides difficile.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đang thiếu vitamin B12 hoặc có nguy cơ thiếu vitamin B12 vì PPI có thể làm giảm hấp thu cyanocobalamin.
Thận trọng khi dùng Esomaxcare 40 cho bệnh nhân đang dùng thuốc gây hạ magiê hoặc có rối loạn điện giải vì PPI kéo dài có thể gây giảm magiê huyết.
Thận trọng khi dùng kéo dài cho bệnh nhân có nguy cơ loãng xương hoặc đang dùng corticoid vì dùng liều cao và kéo dài có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông cổ tay và cột sống. Nên theo dõi và bổ sung vitamin D cùng calcium theo hướng dẫn.
Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử lupus ban đỏ vì các thuốc ức chế bơm proton có liên quan đến các trường hợp lupus ban đỏ.
Thận trọng khi bắt đầu hoặc ngừng esomeprazol ở bệnh nhân đang dùng thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 vì esomeprazol ức chế CYP2C19 có thể làm giảm hiệu quả của clopidogrel và ảnh hưởng đến các thuốc khác chuyển hóa theo đường này.
Tác dụng phụ
Thường gặp: đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp: phù ngoại biên, mất ngủ, choáng váng, dị cảm, ngủ gà, chóng mặt, khô miệng, tăng men gan, viêm da, ngứa, nổi mẫn, mề đay, gãy xương hông cổ tay cột sống.
Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm natri máu, kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa, viêm gan có hoặc không vàng da, hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng, đau cơ, đau khớp, tăng tiết mồ hôi.
Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, giảm magiê máu, nóng nảy, ảo giác, rối loạn vị giác, suy gan, bệnh não ở bệnh nhân có bệnh gan, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc, yếu cơ, nữ hóa tuyến vú.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng clopidogrel do esomeprazol ức chế CYP2C19 làm giảm hiệu lực chuyển hóa tiền dược clopidogrel và có thể làm giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu. Cân nhắc lựa chọn PPI khác hoặc quản lý thời gian dùng thuốc.
Thận trọng khi dùng Esomaxcare 40 cùng atazanavir hoặc nelfinavir vì tăng pH dạ dày do esomeprazol có thể làm giảm hấp thu và nồng độ huyết thanh của các chất ức chế protease.
Thận trọng khi dùng cùng các thuốc phụ thuộc pH dạ dày như ketoconazol, itraconazol, erlotinib vì tăng pH có thể giảm hấp thu.
Thận trọng khi dùng cùng methotrexat hoặc tacrolimus vì có báo cáo làm tăng nồng độ methotrexat và tacrolimus ở một số bệnh nhân; theo dõi nồng độ và triệu chứng độc tính khi phối hợp.
Thận trọng chung với thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 và CYP3A4 như diazepam, citalopram, phenytoin, imipramin, clomipramin do nguy cơ tăng nồng độ thuốc trong máu.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có đủ dữ liệu để khẳng định an toàn tuyệt đối cho phụ nữ mang thai. Do đó cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi kê toa và chỉ dùng khi thật cần thiết.
Các nghiên cứu cho thấy esomeprazol bài tiết vào sữa mẹ ở lượng rất thấp và liều tiếp xúc cho trẻ bú là rất nhỏ. Tuy nhiên dữ liệu còn hạn chế nên nên thận trọng và ưu tiên chọn giải pháp khác nếu có thể.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Esomaxcare 40 hầu như không ảnh hưởng tới khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Esomeprazol 40-US là thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton, có tác dụng làm giảm tiết acid dịch vị, dùng để điều trị các bệnh lý liên quan đến dạ dày – tá tràng.
- Thuốc Esomeprazol 40-HV dùng để giảm tiết acid dạ dày, điều trị các bệnh lý dạ dày – tá tràng, trào ngược dạ dày – thực quản và một số tình trạng tăng tiết acid khác.
Tài liệu tham khảo
Kalaitzakis, E., & Björnsson, E. (2007). A review of esomeprazole in the treatment of gastroesophageal reflux disease (GERD). Truy cập ngày 18/09/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/18472988/
Tuan –
Sản phẩm chính hãng, hiệu quả