Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Eporon được sản xuất bởi Samchundang Pharm. Co., Ltd. có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-13329-11
Eporon là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi chai nhỏ mắt Eporon 5ml có chứa:
- Hoạt chất: Fluorometholone……..5mg
- Tá dược: Dinatri edetat, Polysorbate 80, Natri clorid, Natri phosphat monobasic monohydrat, Natri phosphat dibasic anhydrous, Benzalkonium clorid, Polyvinyl alcohol, Hydroxypropylmethylcellulose 2910, acid hydrochloric, natri hydroxyd và nước tinh khiết vô khuẩn.
Dạng bào chế: Hỗn dịch nhỏ mắt
Trình bày
SĐK: VN-13329-11
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml
Xuất xứ: Hàn Quốc
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Eporon
Cơ chế tác dụng
Fluorometholone thuộc nhóm corticosteroid tổng hợp, có khả năng gắn vào các thụ thể đặc hiệu trong tế bào, từ đó điều hòa quá trình hình thành những chất trung gian liên quan đến phản ứng viêm. Nhờ ức chế các chất gây sưng, đỏ và giãn mao mạch, thuốc giúp giảm nhanh triệu chứng viêm tại mắt. So với một số corticosteroid nhỏ mắt khác như dexamethasone, fluorometholone ghi nhận xu hướng làm tăng nhãn áp ít hơn khi sử dụng
Đặc điểm dược động học
Khi nhỏ mắt dung dịch fluorometholone 0,1% có gắn chất đánh dấu phóng xạ, hoạt chất đạt nồng độ cao nhất trong thủy dịch sau khoảng nửa giờ. Dữ liệu ghi nhận nồng độ các chất chuyển hóa trong giác mạc và thủy dịch đều cao, cho thấy hoạt chất trải qua quá trình chuyển hóa mạnh ngay khi thấm vào các mô của mắt.
Thuốc Eporon được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Eporon được sử dụng cho các trường hợp viêm tại mắt có đáp ứng với corticosteroid, bao gồm viêm mi mắt, viêm kết mạc, viêm giác mạc hoặc viêm trong tiền phòng nhãn cầu.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Nhỏ 1–2 giọt Eporon vào túi kết mạc, mỗi ngày 2–4 lần
Bác sĩ có thể điều chỉnh liều tùy theo lứa tuổi và mức độ nặng của tình trạng viêm
Cách sử dụng
Khi nhỏ, tránh để đầu nhỏ giọt tiếp xúc với mắt hay bất kỳ bề mặt nào nhằm giữ dụng cụ sạch và ngăn nhiễm khuẩn.
Không dùng chung lọ thuốc với người khác để đảm bảo an toàn và tránh lây nhiễm chéo.
Lắc lọ trước khi dùng
Không sử dụng thuốc Eporon trong trường hợp nào?
Người dị ứng với Fluorometholone hay tá dược có trong Eporon hoặc với các corticosteroid khác.
Người mắc các bệnh nhiễm virus tại giác mạc và kết mạc như herpes simplex gây viêm giác mạc dạng đuôi gai, thủy đậu, đậu mùa
Người nhiễm nấm, nhiễm mycobacteria ở mắt.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Việc dùng corticosteroid tại mắt kéo dài có thể khiến nhãn áp tăng, dẫn đến nguy cơ tổn thương dây thần kinh thị giác, giảm thị lực hoặc thu hẹp thị trường.
Thuốc còn có khả năng gây đục thủy tinh thể và làm suy giảm phản ứng miễn dịch tại mắt, khiến nhiễm trùng thứ phát dễ xuất hiện hơn.
Ở người có vết loét giác mạc lâu ngày hoặc thành củng mạc mỏng, việc tiếp tục dùng corticosteroid có thể khiến mô bị thủng.
Bệnh nhân sử dụng thuốc trên 10 ngày cần được đánh giá nhãn áp thường xuyên, dù điều này đôi khi khó thực hiện ở trẻ nhỏ.
Người bị glaucom cần hết sức thận trọng. Sau phẫu thuật đục thủy tinh thể, dùng corticosteroid có thể kéo dài thời gian liền sẹo và làm tăng khả năng hình thành bọng.
Ngoài ra, bác sĩ chỉ nên kê thuốc sau khi đã kiểm tra kỹ bằng đèn khe và khi cần có thể nhuộm fluorescein. Nếu triệu chứng không cải thiện sau 48 giờ, cần tái khám.
Trường hợp xuất hiện loét giác mạc kéo dài phải nghĩ đến khả năng nhiễm nấm và theo dõi sát.
Thuốc phải được dùng theo nguyên tắc vô khuẩn, không chạm đầu nhỏ vào bất kỳ bề mặt nào và không dùng chung lọ thuốc cho nhiều người.
Tác dụng phụ
Một số phản ứng không mong muốn được ghi nhận gồm tăng nhãn áp dẫn tới nguy cơ glaucom, tổn thương thần kinh thị giác, đục thủy tinh thể và chậm lành mô mắt.
Các biểu hiện khác có thể gặp là viêm giác mạc, viêm kết mạc, loét giác mạc, giãn đồng tử, sung huyết kết mạc, giảm khả năng điều tiết hoặc sa mi.
Trong quá trình điều trị, nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn, nấm hoặc virus có thể xảy ra; việc dùng corticosteroid kéo dài cũng làm tăng nguy cơ viêm hoặc bùng phát nhiễm herpes ở mắt.
Tương tác
Hiện chưa ghi nhận báo cáo cụ thể nào về tương tác giữa Eporon với các thuốc khác.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ đánh giá mức độ an toàn của fluorometholone khi dùng cho thai kỳ. Vì chưa rõ hoạt chất này có ảnh hưởng đến bào thai hay không, chỉ nên sử dụng khi lợi ích điều trị cho mẹ vượt trội nguy cơ tiềm ẩn đối với thai.
Phụ nữ cho con bú: Không rõ corticosteroid nhỏ mắt có hấp thu đủ để xuất hiện trong sữa mẹ hay không. Do nguy cơ lý thuyết có thể ảnh hưởng đến trẻ đang bú, cần cân nhắc giữa việc dùng thuốc cho mẹ và việc tiếp tục cho trẻ bú để lựa chọn phương án phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Mặc dù thuốc chưa được chứng minh có ảnh hưởng đến hoạt động của người điều hành phương tiện giao thông hay máy móc nhưng sau khi nhỏ có thể gây mờ mắt nên tránh dùng trong khoảng thời gian này
Quá liều và xử trí
Chưa ghi nhận trường hợp quá liều đáng kể. Nếu nhỏ quá nhiều thuốc, có thể rửa mắt bằng nước sạch hoặc dung dịch natri clorid 0,9%. Trường hợp vô tình uống phải, có thể uống nước để làm loãng lượng thuốc đi vào cơ thể.
Bảo quản
Giữ Eporon ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Eporon trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Eporon khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Eporon như:
Flumetholon có thành phần chính là Fluorometholone với hàm lượng 1mg/ml, được sản xuất bởi Công ty Santen Pharm Co., Ltd, điều trị viêm kết mạc mắt
Flumetholon 0.02% có thành phần chính là Fluorometholone với hàm lượng 1mg/5ml, được sản xuất bởi Công ty Santen Pharm Co., Ltd, điều trị viêm kết mạc mắt
Tài liệu tham khảo
Pinto-Fraga J, López-Miguel A, González-García MJ, Fernández I, López-de-la-Rosa A, Enríquez-de-Salamanca A, Stern ME, Calonge M (2016). Topical Fluorometholone Protects the Ocular Surface of Dry Eye Patients from Desiccating Stress: A Randomized Controlled Clinical Trial. Ophthalmology.. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26520171/

Kalium Chloratum 






























Đức Thành –
loại này dùng hiệu quả ạ