Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Emanera 20mg có cơ sở sản xuất là Krka, D.D., Novo Mesto, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 383110126623.
Emanera 20mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Emanera 20mg chứa thành phần:
- Esomeprazol 20mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nang chứa pellet bao tan trong ruột
Trình bày
SĐK: 383110126623
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Xuất xứ: Slovenia
Tác dụng của thuốc Emanera 20mg
Cơ chế tác dụng
Esomeprazol, một chất ức chế bơm proton (PPI), là 5-methoxy-2-{[(4-methoxy-3,5-dimethylpyridin-2-yl)methyl]sulfinyl}-1H-benzimidazole có cấu hình S ở nguyên tử lưu huỳnh.
Trong khoang axit của các tế bào thành, Esomeprazol được proton hóa và chuyển thành sulfenamide không tan có hoạt tính. Sulfenamide hoạt động tạo liên kết disulfide cộng hóa trị với bơm proton hydro-kali adenosine triphosphatase (H+ /K+ ATPase), do đó ức chế hoạt động tiết ion H+ của tế bào thành vào lòng dạ dày, bước cuối cùng trong quá trình sản xuất acid dạ dày.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của esomeprazol là 1,56–2,3 giờ ở điều kiện bụng đói với sinh khả dụng khoảng 90%.
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 16–18L.
Chuyển hóa
Chuyển hóa chủ yếu ở gan qua CYP2C19 và CYP3A4, tạo thành các chất chuyển hóa không hoạt động.
Thải trừ
Khoảng 80% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, còn lại qua phân.
Emanera 20mg được chỉ định trong bệnh gì?
Emanera 20mg Esomeprazol được chỉ định trong :
Trẻ em trên 12 tuổi
- Bệnh trào ngược dạ dày–thực quản.
- Điều trị và phòng ngừa tái phát viêm thực quản do trào ngược.
- Kết hợp kháng sinh trong điều trị vi khuẩn HP.
Người lớn
- Bệnh trào ngược dạ dày–thực quản.
- Điều trị và phòng ngừa tái phát viêm thực quản do trào ngược.
- Kết hợp kháng sinh điều trị và ngăn tái phát loét dạ dày–tá tràng do HP.
- Phòng loét dạ dày–tá tràng ở bệnh nhân có nguy cơ cao đang dùng NSAID.
- Duy trì điều trị sau truyền tĩnh mạch để ngăn tái xuất huyết dạ dày–tá tràng.
- Điều trị tăng tiết acid (hội chứng Zollinger–Ellison).

Liều dùng của thuốc Emanera 20mg
Viêm thực quản do trào ngược
- 2 viên/lần (40mg), 1 lần/ngày, trong 4 tuần
- Nếu còn viêm: 2 viên/lần, 1 lần/ngày thêm 4 tuần
Phòng ngừa tái phát viêm thực quản
- 1 viên/lần (20mg), 1 lần/ngày
Trào ngược dạ dày–thực quản (GERD)
- 1 viên/lần (20mg), 1 lần/ngày, trong 4 tuần
Kết hợp với kháng sinh trong diệt Helicobacter pylori
- 1 viên Emanera (20mg) + 1g amoxicillin + 500mg clarithromycin, 2 lần/ngày, trong 7 ngày
Loét dạ dày do NSAID
- 1 viên/lần (20mg), 1 lần/ngày, trong 4–8 tuần
Phòng ngừa nguy cơ loét dạ dày–tá tràng khi dùng NSAID
- 1 viên/lần (20mg), 1 lần/ngày
Hội chứng Zollinger–Ellison
- Khởi đầu: 2 viên/lần (40mg), 2 lần/ngày
- Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân
Cách dùng của thuốc Emanera 20mg
Uống thuốc cùng với nước vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày. Uống nguyên viên thuốc, không cắn, nhai hay bẻ.
Không sử dụng thuốc Emanera 20mg trong trường hợp nào?
- Không dùng thuốc Emanera 20mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đang điều trị bằng các thuốc nelfinavir, atazanavir.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Emanera 20mg
Thận trọng
- Không dùng Emanera 20mg cho bệnh nhân loét dạ dày ác tính vì có thể che lấp triệu chứng, ảnh hưởng đến chẩn đoán.
- Khi sử dụng kéo dài cần theo dõi lâm sàng và xét nghiệm chức năng gan, thận định kỳ.
- Chống chỉ định ở người không dung nạp glucose hoặc fructose do chứa saccharose.
- Thuốc ức chế bơm proton làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, cần cảnh giác các biểu hiện tiêu chảy, sốt.
- Ở bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên đánh giá mật độ xương, bổ sung canxi và vitamin D.
- Thận trọng khi dùng cho người có dự trữ hoặc hấp thu vitamin B12 kém, nên kiểm tra nồng độ B12 trước và trong quá trình điều trị.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: nhức đầu, buồn nôn, nôn, đầy bụng, tiêu chảy, táo bón, đau bụng
- Ít gặp: gãy cổ xương đùi/cổ tay/cột sống, viêm da, tăng men gan, mề đay, mẩn ngứa, khô miệng, ngủ gà, dị cảm, choáng váng, phù ngoại biên, mất ngủ.
- Hiếm gặp: viêm thận kẽ, khó ở, tăng tiết mồ hôi, đau cơ, đau khớp, nhạy cảm với ánh sáng, hói đầu, viêm gan, viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa, co thắt phế quản, chóng mặt, nhìn mờ, rối loạn vị giác, lú lẫn, trầm cảm, kích động, giảm natri máu, phù mạch, sốt, phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Rất hiếm gặp : ảo giác, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm magie máu, giảm kali máu, giảm calci máu, nóng nảy, nữ hóa tuyến vú, yếu cơ, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc, suy gan.
Tương tác
- Thận trọng khi dùng cùng diazepam do esomeprazol làm tăng nồng độ diazepam.
- Thận trọng khi dùng cùng warfarin do tăng nguy cơ chảy máu.
- Thận trọng khi dùng cùng clopidogrel vì làm giảm hiệu quả kháng tiểu cầu.
- Thận trọng khi phối hợp với các thuốc phụ thuộc pH dạ dày (ketoconazol, atazanavir) vì làm giảm hấp thu, ngược lại các thuốc bị phân hủy trong môi trường acid (erythromycin) có thể tăng hấp thu.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ, cân nhắc lợi ích vượt trội nguy cơ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây ngủ gà.
Quá liều và xử trí
Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Tài liệu tham khảo
Ali Jaber, Israa Al-Ani, Mohammad Hailat, Enas Daoud, Anmar Abu-Rumman, Zainab Zakaraya, Bashar J.M. Majeed, Osaid Al Meanazel, Wael Abu Dayyih (2022), Esomeprazole and apixaban pharmacokinetic interactions in healthy rats. Truy cập ngày 03/07/2025 từ https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S2405844022023039
My –
Được dược sĩ tư vấn rõ ràng