Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Efodyl 125mg Merap có cơ sở sản xuất là Công ty cổ phần tập đoàn Merap, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-27344-17.
Efodyl 125mg Merap là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Efodyl 125mg Merap chứa thành phần:
- Cefuroxim 125mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Cốm pha hỗn dịch uống
Trình bày
SĐK: VD-27344-17
Quy cách đóng gói: Hộp 20 Gói
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Efodyl 125mg Merap
Cơ chế tác dụng
Cefuroxime axetil là tiền chất không có hoạt tính kháng khuẩn; sau khi được hấp thu nó nhanh chóng bị thủy phân bởi esterase (chủ yếu ở niêm mạc ruột và huyết tương) thành cefuroxime dạng tác dụng.
Cefuroxime tiêu diệt vi khuẩn trong giai đoạn phát triển bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào, thuốc gắn vào các protein gắn penicillin (PBP) — các enzym chịu trách nhiệm cho bước cuối cùng của tổng hợp peptidoglycan (phản ứng transpeptid hóa), làm cho thành tế bào yếu và dễ vỡ do áp lực thẩm thấu.
Ái lực của cefuroxime với các loại PBP khác nhau xác định phần nào phổ tác dụng của thuốc.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Cefuroxime axetil là tiền chất, được hấp thu qua đường tiêu hoá và nhanh chóng bị thuỷ phân bởi esterase niêm mạc ruột thành cefuroxime hoạt tính.
Phân bố: Nồng độ ức chế sinh học có thể đạt được ở nhiều mô (amidan, xoang, niêm mạc phế quản, xương, dịch màng phổi, dịch khớp, mật, đờm, thủy dịch), thuốc có thể qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm.
Chuyển hóa: Cefuroxime axetil được thuỷ phân thành cefuroxime, bản thân cefuroxime hầu như không bị chuyển hoá mà tồn tại dưới dạng không đổi trong huyết tương.
Thải trừ: Thời gian bán thải huyết thanh khoảng 1–1,5 giờ ở người lớn, thải trừ chủ yếu qua thận bằng lọc cầu thận và bài tiết ống thận.
Efodyl 125mg Merap được chỉ định trong bệnh gì?
Efodyl 125mg Merap Cefuroxim được chỉ định trong điều trị :
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn.
- Nhiễm khuẩn niệu–sinh dục: viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: chốc, nhọt, viêm mô tế bào, những ổ áp xe không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn do lậu: viêm niệu đạo cấp không biến chứng và viêm cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae.
- Bệnh Lyme giai đoạn sớm (erythema migrans) do Borrelia burgdorferi.

Liều dùng của thuốc Efodyl 125mg Merap
Một đợt điều trị thường 7 ngày.
Người lớn và trẻ em ≥ 40kg
Viêm amidan cấp, viêm họng, viêm xoang cấp: 2 gói/lần, 2 lần/ngày.
Viêm tai giữa cấp: 4 gói/lần, 2 lần/ngày.
Đợt cấp viêm phế quản mạn tính: 4 gói/lần, 2 lần/ngày.
Viêm bàng quang: 2 gói/lần, 2 lần/ngày.
Viêm bể thận: 2 gói/lần, 2 lần/ngày (thời gian 10–14 ngày tùy mức độ).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm (không biến chứng): 2 gói/lần, 2 lần/ngày.
Bệnh Lyme giai đoạn sớm: 4 gói/lần, 2 lần/ngày trong 14 ngày.
Trẻ em dưới 40kg
Viêm amidan, viêm họng, viêm xoang: 10mg/kg, 2 lần/ngày.
Trẻ ≥ 2 tuổi với viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn nặng hơn: 15mg/kg, 2 lần/ngày.
Viêm bàng quang: 15mg/kg, 2 lần/ngày.
Viêm bể thận: 15mg/kg, 2 lần/ngày trong 10–14 ngày.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: 15mg/kg, 2 lần/ngày
Bệnh Lyme giai đoạn sớm : 15mg/kg, 2 lần/ngày trong 14 ngày.
Cách dùng của thuốc Efodyl 125mg Merap
Đổ toàn bộ cốm từ gói vào cốc.
Thêm khoảng 10 mL nước (không dùng nước nóng).
Khuấy kỹ và uống ngay.
Không sử dụng thuốc Efodyl 125mg Merap trong trường hợp nào?
Không dùng thuốc Efodyl 125mg Merap cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh cephalosporin hoặc với bất kỳ loại kháng sinh betalactam khac (penicillin, monobactam và carbapenems).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Efodyl 125mg Merap
Thận trọng
Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các betalactam khác do nguy cơ phản ứng chéo, nếu xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng phải ngưng thuốc và xử trí cấp cứu ngay.
Phản ứng Jarisch–Herxheimer có thể xuất hiện khi điều trị bệnh Lyme bằng cefuroxime axetil.
Sử dụng cefuroxime có thể gây tăng sinh Candida, điều trị kéo dài có thể dẫn tới phát triển quá mức các vi sinh không nhạy (Enterococci, C. difficile). Cân nhắc ngưng thuốc nếu cần.
Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra khi điều trị bằng cefuroxime, cần cân nhắc chẩn đoán nếu bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau điều trị. Ngưng cefuroxime và điều trị đặc hiệu cho C. difficile khi thích hợp. Không khuyến cáo dùng thuốc ức chế nhu động ruột.
Cefuroxime có thể gây Coombs dương tính (ảnh hưởng tới truyền máu) và gây kết quả âm tính giả với test ferricyanide để đo glucose.
Tác dụng phụ
Thường gặp: tăng sinh Candida, tăng bạch cầu ái toan, đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, tăng thoáng qua men gan.
Ít gặp: xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (có thể nặng), nôn, viêm da, sốt do thuốc, hội chứng huyết thanh, phản vệ, phản ứng Jarisch–Herxheimer.
Hiếm gặp: thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc (C. difficile), vàng da ứ mật, viêm gan, mày đay, ngứa, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Tương tác
Thuốc giảm acid dạ dày có thể giảm sinh khả dụng của cefuroxime axetil và làm mất hiệu ứng tăng hấp thu sau bữa ăn, tránh dùng đồng thời nếu có thể.
Cefuroxime axetil có thể làm thay đổi hệ vi khuẩn ruột, giảm tái hấp thu estrogen và làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống, cân nhắc biện pháp tránh thai bổ sung.
Probenecid ức chế đào thải của cefuroxime, tăng nồng độ đỉnh và thời gian bán thải.
Dùng Efodyl 125mg Merap cùng aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu (furosemide) có thể làm tăng nguy cơ độc thận, cần theo dõi chức năng thận.
Dùng Efodyl 125mg Merap cùng thuốc chống đông đường uống (warfarin) có thể làm tăng INR, khuyến cáo theo dõi INR khi phối hợp.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng Efodyl 125mg Merap cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật sự cần thiết, sau khi đánh giá lợi ích nguy cơ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe và vận hành máy móc trong thời gian điều trị do thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo một số sản phẩm có tác dụng tương tự sau :
- Thuốc Cefuroxim 500mg Mebiphar chứa Cefuroxim hàm lượng 500mg dùng để điều trị nhiễm khuẩn tai mũi họng, nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, da và mô mềm, dự phòng nhiễm khuẩn tiết niệu và nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
- Sản phẩm thuốc Zinnat 250mg được sản xuất bởi Glaxo Operations UK Limited, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-19963-16, điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm.
Tài liệu tham khảo
Kayser, F. H., & Bille, J. (1990). In-vitro-Aktivität von Cefuroxim-Axetil gegen Erreger bakterieller Infektionen des Respirationstrakts [In-vitro activity of cefuroxime-axetil against pathogens of bacterial infections of the respiratory tract]. Truy cập ngày 26/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/2080392/
lan –
Hàng chuẩn, nguồn gốc minh bạch