Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Effer-Paralmax C 500/150 Boston có cơ sở sản xuất là Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-34572-20.
Effer-Paralmax C 500/150 Boston là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Effer-Paralmax C 500/150 Boston chứa thành phần:
- Paracetamol 500mg
- Acid Ascorbic (Vitamin C) 150mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén sủi bọt
Trình bày
SĐK: VD-34572-20
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 4 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Cơ chế tác dụng
Trong tế bào nguyên vẹn với nồng độ arachidonic thấp, paracetamol ức chế mạnh tổng hợp prostaglandin bằng cách can thiệp vào quá trình tái tạo hoạt động của vị trí peroxidase (POX) trên PGHS. Ngược lại, ở các tế bào bị phá vỡ nơi có nồng độ hydro-peroxide cao, sự ức chế này giảm mạnh, tức là hiệu quả ức chế COX của paracetamol phụ thuộc vào nồng độ peroxide, giải thích vì sao paracetamol hoạt động mạnh ở não (peroxide thấp) nhưng yếu ở vùng ngoại vi đang viêm (peroxide cao).
Khác với NSAID, paracetamol còn được cho là tác động tới một biến thể ghép nối của COX-1 vốn biểu hiện chủ yếu trong hệ thần kinh trung ương. Khả năng ức chế tại biến thể này khiến paracetamol ít có hoạt tính chống viêm và chống tiểu cầu nhưng vẫn có hiệu quả giảm đau và hạ sốt.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, paracetamol được hấp thu nhanh chóng từ ruột non với sinh khả dụng phụ thuộc vào liều dùng.
Phân bố
Phân bố nhanh và đều khắp các mô, thể tích phân bố khoảng 0,9L/kg.
Chuyển hóa
Paracetamol chuyển hóa chủ yếu qua gan bằng phản ứng kết hợp glucuronid.
Thải trừ
Hầu hết chất chuyển hóa được bài xuất qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.
Effer-Paralmax C 500/150 Boston được chỉ định trong bệnh gì?
Effer-Paralmax C 500/150 Boston Paracetamol được chỉ định để giảm đau và hạ sốt trong các trường hợp như đau đầu, đau răng, cảm cúm, đau nhức toàn thân và đau bụng kinh.

Liều dùng của thuốc Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Trẻ từ 27–40kg: 1 viên/lần, mỗi 6 giờ, tối đa 4 viên/ngày.
Trẻ từ 41–50 kg: 1 viên/lần, mỗi 4 giờ, tối đa 6 viên/ngày.
Người lớn và trẻ trên 50kg: 1–2 viên mỗi 4 giờ, tối đa 6 viên/ngày.
Tình trạng nặng : 8 viên/ngày.
Cách dùng của thuốc Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Hòa viên sủi trong một cốc nước đầy, uống ngay sau khi sủi hoàn toàn. Không nuốt hoặc nhai viên.
Không sử dụng thuốc Effer-Paralmax C 500/150 Boston trong trường hợp nào?
- Không dùng thuốc Effer-Paralmax C 500/150 Boston cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân mắc bệnh gan nặng.
- Bệnh sỏi thận.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Thận trọng
Tránh phối hợp với bất kỳ chế phẩm nào khác chứa paracetamol để giảm nguy cơ quá liều, tuân thủ liều tối đa khuyến cáo và kiểm tra nhãn các thuốc kết hợp.
Cần thận trọng với đối tượng có cân nặng dưới 50 kg, suy gan nhẹ hoặc trung bình, suy gan nặng, nghiện rượu mạn, suy dinh dưỡng, mất nước, ăn uống kém, người già trên 65 tuổi, viêm gan mạn do virus, HIV, xơ nang, hội chứng Gilbert, và những người đang dùng thuốc cảm ứng enzyme gan vì nguy cơ độc tính gan tăng.
Nếu xuất hiện phát ban hoặc bất kỳ dấu hiệu mẫn cảm nào, phải ngưng thuốc và đi khám.
Thuốc có thể gây rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), đặc biệt khi dùng liều lớn kéo dài.
Thận trọng khi dùng kéo dài hoặc lạm dụng do có thể gây độc tính thận, viêm thận.
Dùng liều rất cao vitamin C có thể gây tan huyết ở người thiếu men G6PD.
Vitamin C có thể gây kết quả xét nghiệm glucose niệu sai lệch tùy phương pháp (dương tính/âm tính giả).
Dùng kéo dài liều cao có thể gây mòn men răng hoặc rối loạn tiêu hóa. Dùng vitamin C vào cuối ngày có thể gây tính kích thích nhẹ, nên cân nhắc giờ dùng.
Tác dụng phụ
Ít gặp : phát ban, buồn nôn, nôn, rối loạn tạo máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, bệnh thận.
Hiếm gặp : hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng dị ứng nặng.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng warfarin do có thể tăng INR và nguy cơ chảy máu — theo dõi INR nếu dùng kéo dài hoặc dùng liều cao.
Thận trọng khi dùng cùng các thuốc gây cảm ứng enzym gan (rifampicin, carbamazepine, phenobarbital, phenytoin) vì tăng chuyển hóa theo con đường tạo chất độc (NAPQI), tăng nguy cơ độc gan.
Thận trọng khi dùng cùng probenecid do giảm thanh thải paracetamol, cần cân nhắc giảm liều paracetamol.
Tăng nguy cơ độc tính gan khi uống rượu mạn trong khi điều trị bằng paracetamol.
Thận trọng khi kết hợp cùng phenothiazin vì tăng nguy cơ rối loạn điều nhiệt / hạ thân nhiệt nghiêm trọng.
Thận trọng khi dùng cùng sắt do vitamin C làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ, cân nhắc lợi ích vượt trội nguy cơ.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : buồn nôn, nôn, chán ăn, đổ mồ hôi, khó chịu, da tái.
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Effer-Paralmax C 500/150 Boston giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Kidopar 120mg/5ml được chỉ định để giảm đau đầu và điều trị hiệu quả các tình trạng sốt do cảm lạnh, sốt do cúm, sốt sau khi tiêm vaccin ở cả người lớn và trẻ em.
- Meyercemol 200mg Meyer chứa 200mg hoạt chất paracetamol cùng các tá dược vừa đủ. Paracetamol, còn được biết đến với tên gọi acetaminophen, là một chất chuyển hóa của phenacetin.
Tài liệu tham khảo
Chhaya V Sharma, Vivek Mehta (2013), Paracetamol: mechanisms and updates. Truy cập ngày 04/07/2025 từ https://academic.oup.com/bjaed/article/14/4/153/293533
My –
sản phẩm chính hãng, chất lượng