Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Duphalac 667g/l có cơ sở sản xuất là Abbott Biologicals B.V., được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 870100067323.
Duphalac 667g/l là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi gói Duphalac 667g/l chứa thành phần:
- Lactulose 10g/15ml
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Dung dịch uống
Trình bày
SĐK: 870100067323
Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói x 15ml
Xuất xứ: Hà Lan
Tác dụng của thuốc Duphalac 667g/l
Cơ chế tác dụng
Lactulose là một disaccharid tổng hợp không hấp thu tại ruột non. Vì không bị thủy phân bởi enzym tiêu hóa của người, lactulose lưu lại trong lòng ruột, giữ nước bằng áp lực thẩm thấu, làm tăng thể tích và làm mềm phân, thúc đẩy nhu động ruột và rút ngắn thời gian vận chuyển qua đại tràng.
Khi đến đại tràng, lactulose được vi sinh vật lên men thành các acid béo chuỗi ngắn như acetat và acid lactic, làm giảm pH lòng đại tràng, chuyển NH3 (dạng dễ khuếch tán) thành NH4+ (không thấm qua biểu mô), do đó không chỉ giảm nồng độ amoniac trong máu mà còn cải thiện triệu chứng ở bệnh nhân bệnh não gan.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, rất ít lactulose được hấp thu qua ruột non, phần lớn vẫn giữ nguyên và đi tới đại tràng.
Phân bố
Lactulose hầu như không có phân bố hệ thống và không có dữ liệu thể tích phân bố đáng kể.
Chuyển hóa
Lactulose không bị chuyển hóa ở gan. Tới đại tràng, lactulose được vi sinh vật phân hủy thành acid lactic, acetic và formic.
Thải trừ
Phần lớn lactulose không hấp thu được thải ra phân.
Duphalac 667g/l được chỉ định trong bệnh gì?
Duphalac 667g/l Lactulose được chỉ định trong :
- Táo bón : giúp làm mềm phân và tăng nhu động ruột.
- Dùng sau mổ đại tràng/hậu môn, trĩ hoặc các tình huống cần làm mềm phân và hạn chế rặn.
- Điều trị triệu chứng của bệnh não gan : điều trị và dự phòng hôn mê gan hoặc trạng thái tiền hôn mê gan.

Liều dùng của thuốc Duphalac 667g/l
Điều trị táo bón
Người lớn
- Khởi đầu: 15–45ml (1–3 gói)
- Duy trì: 15–30ml (1–2 gói)
Trẻ 7–14 tuổi
- Khởi đầu: 15ml (1 gói)
- Duy trì: 10–15ml
Trẻ 1–6 tuổi
- Khởi đầu và duy trì: 5–10ml
Điều trị não gan (hôn mê gan, tiền hôn mê)
Khởi đầu: 2–3 gói, 3–4 lần/ngày
Điều chỉnh dần để bệnh nhân có 2–3 lần đi tiêu phân mềm/ngày.
Cách dùng của thuốc Duphalac 667g/l
Dung dịch Duphalac có thể uống nguyên chất hoặc pha loãng với nước.
Uống 1 lần/ngày hoặc chia 2 lần/ngày (sáng – tối) theo chỉ định.
Nếu chia liều, dùng cốc đong kèm theo để đo chính xác.
Không ngậm trong miệng mà nuốt ngay.
Nên uống trước khi ăn.
Uống đủ 1,5–2 lít nước/ngày (6–8 cốc).
Thời gian dùng: bác sĩ sẽ chỉ định dựa trên đáp ứng điều trị, không dùng kéo dài thường xuyên.
Không sử dụng thuốc Duphalac 667g/l trong trường hợp nào?
Không dùng Duphalac 667g/l cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người có tắc nghẽn đường tiêu hóa, có nguy cơ hoặc đang bị thủng ống tiêu hóa.
Không sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh galactosemia.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Duphalac 667g/l
Thận trọng
Thận trọng với người đau bụng chưa rõ nguyên nhân, nên đánh giá kỹ trước khi kê đơn.
Nếu sau 2–3 ngày điều trị không cải thiện tình trạng táo bón, cần tái khám và điều chỉnh phác đồ theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Chỉ dùng liều thấp nhất hiệu quả cho bệnh nhân không dung nạp galactose; theo dõi lượng đường và điện giải ở những đối tượng này.
Bệnh nhân đái tháo đường không cần điều chỉnh liều khi dùng Duphalac để trị táo bón, nhưng nên cân nhắc thận trọng ở liều cao dùng cho bệnh não gan.
Sử dụng quá liều có thể gây rối loạn điện giải và tiêu chảy nặng, điều chỉnh liều hoặc tạm ngưng khi cần thiết.
Ở trẻ em, chỉ chỉ định thuốc nhuận tràng khi thật sự cần, vì thuốc có thể làm giảm phản xạ đại tiện tự nhiên.
Tác dụng phụ
Hay gặp: tiêu chảy
Thường gặp: đầy hơi, chướng bụng, buồn nôn
Hiếm gặp: phản ứng dị ứng (mẩn ngứa, nổi ban)
Tương tác
Chưa có báo cáo về tương tác giữa Duphalac 667g/l với các thuốc hay sản phẩm khác. Để đảm bảo an toàn, cần thông báo cho bác sĩ các thuốc hoặc các sản phẩm đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Có thể dùng Duphalac 667g/l cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gần như không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : đau bụng, tiêu chảy
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- PegMaxx mang đến tác dụng nhuận tràng an toàn, giúp làm mềm phân tự nhiên nhờ khả năng giữ nước vượt trội và thúc đẩy quá trình đào thải phân một cách nhẹ nhàng mà không gây đau bụng, không gây co thắt.
- Lactulose Stella chứa thành phần Lactulose có cơ chế thẩm thấu tại chỗ trong đại tràng, vì thế làm tăng lượng nước có ở phân, giúp mềm phân và tăng nhu động ruột.
Tài liệu tham khảo
1. Hướng dẫn sử dụng được Cục quản lý phê duyệt. Xem ngay TẠI ĐÂY.
2. Clausen, M. R., & Mortensen, P. B. (1997). Lactulose, disaccharides and colonic flora. Truy cập ngày 04/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/9179525/
Linh –
Sản phẩm chất lượng, uy tín