Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Dextrose 10% được sản xuất bởi Vioser S.A Parenteral Solutions Industry có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-22249-19
Dextrose 10% là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi 500ml dung dịch Dextrose 10% có chứa:
Dextrose (glucose) monohydrate……………………….…55g
Nước cất pha tiêm ……………………………..vừa đủ 500 ml
Dạng bào chế: Dung dịch truyền
Trình bày
SĐK: VN-22249-19
Quy cách đóng gói: Chai 500ml
Xuất xứ: Hy Lạp
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Dextrose 10%
Cơ chế tác dụng
Glucose trong Dextrose 10% tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng của tế bào. Dưới điều kiện hiếu khí, glucose được phân giải thành CO₂ và nước qua con đường pyruvat, giải phóng năng lượng hiệu quả. Trong môi trường kỵ khí, glucose có thể chuyển thành acid lactic để tạo ATP. Khi dùng kết hợp với thuốc khác, cơ chế tác dụng sẽ phụ thuộc vào hoạt chất được pha trong dung dịch.
Đặc điểm dược động học
Glucose được hấp thu trực tiếp vào máu khi truyền tĩnh mạch, sau đó đi vào tế bào qua trung gian insulin hoặc cơ chế phụ thuộc glucose transporter. Tại đây, glucose trải qua chuỗi phản ứng chuyển hóa – hiếu khí (qua pyruvat vào chu trình Krebs) hoặc kỵ khí (tạo lactat), tạo ra năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống. Khi phối hợp với thuốc khác, đặc điểm dược động học chủ yếu do hoạt chất được pha quyết định.
Thuốc Dextrose 10% được chỉ định trong bệnh gì?
- Hỗ trợ bổ sung carbohydrate khi bệnh nhân cần dinh dưỡng qua đường tiêm.
- Phòng và xử trí tình trạng hạ đường huyết.
- Bù nước trong các tình trạng mất dịch kèm theo nhu cầu carbohydrate tăng cao.
- Làm dung môi pha loãng hoặc dẫn truyền cho các thuốc phù hợp dùng đường tĩnh mạch.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn (bao gồm người cao tuổi):
- Bổ sung năng lượng: 500 – 3000 ml/ngày (tương đương 7–40 ml/kg/ngày).
- Phòng hoặc điều trị hạ đường huyết, bù nước: tốc độ truyền tối đa không vượt quá 5 mg/kg/phút hoặc 3 ml/kg/giờ.
- Làm dung môi pha thuốc: 50–250 ml/lần, tùy vào yêu cầu pha loãng của thuốc.
Trẻ em (tùy tuổi và cân nặng):
- Trẻ sơ sinh, sinh non: 10–20 ml/kg/giờ (~9–18 mg/kg/phút).
- Trẻ từ 1–23 tháng: 5–11 ml/kg/giờ.
- Trẻ từ 2–11 tuổi: 4–8 ml/kg/giờ.
- Thanh thiếu niên: 4 ml/kg/giờ.
- Làm dung môi: 50–100 ml/lần.
Lưu ý: Liều dùng phải cá nhân hóa theo cân nặng, mức độ mất nước, tình trạng chuyển hóa và các thuốc dùng kèm.
Cách sử dụng
- Truyền tĩnh mạch chậm, qua đường ngoại biên hoặc trung tâm, tùy vào độ ưu trương của dung dịch sau phối hợp.
- Cần tăng dần tốc độ truyền khi bắt đầu sử dụng.
- Trước khi dùng phải kiểm tra tính chất cảm quan của dung dịch và bao bì.
- Không được sử dụng nếu có dấu hiệu đổi màu, vẩn đục hoặc có dị vật.
- Sau khi mở nắp hoặc pha với thuốc khác, phải sử dụng ngay, không bảo quản lại.
- Chỉ dùng các thiết bị vô khuẩn để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân.
- Trong một số trường hợp, có thể cần bổ sung thêm chất điện giải tùy vào tình trạng bệnh lý.
Không sử dụng thuốc Dextrose 10% trong trường hợp nào?
- Người dị ứng với Dextrose và tá dược có trong thuốc truyền Dextrose 10% bao gồm cả các thuốc được pha cùng dung dịch glucose.
- Người bị đái tháo đường mất kiểm soát, đái tháo nhạt
- Người hôn mê tăng thẩm thấu, quá tải dịch, phù toàn thân.
- Người suy tim mất bù, suy thận nặng (thiểu niệu/vô niệu)
- Người tăng lactat máu
- Người không dung nạp glucose hoặc đang trong tình trạng stress chuyển hóa.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Cần thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường, suy thận, suy dinh dưỡng, nghiện rượu mạn tính, tổn thương não hoặc có nguy cơ hội chứng nuôi ăn lại.
- Trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ sinh non, dễ gặp rối loạn đường huyết và điện giải – cần theo dõi sát.
- Người cao tuổi nên được đánh giá kỹ do có thể mắc các bệnh lý nền.
- Tránh dùng chung bộ truyền với máu, tránh nguy cơ tan máu.
- Nguy cơ phản ứng dị ứng (kể cả phản vệ), đặc biệt ở người dị ứng với ngô – ngưng truyền ngay nếu có dấu hiệu bất thường.
- Không sử dụng bộ truyền có thông khí mở để tránh tắc mạch khí.
Tác dụng phụ
- Miễn dịch: phản vệ, phản ứng dị ứng, đặc biệt ở người dị ứng với ngô.
- Chuyển hóa: rối loạn điện giải, tăng đường huyết, phát hiện glucose trong nước tiểu.
- Da – mô dưới da: nổi ban, chảy mồ hôi, lạnh run, thâm tím dưới da.
- Mạch máu: viêm tĩnh mạch, huyết khối tĩnh mạch, thoát mạch.
- Toàn thân: sốt, ớn lạnh, nhiễm khuẩn tại vị trí truyền, kích ứng tại chỗ tiêm.
- Trong một số trường hợp đặc biệt khi dùng phối hợp với các dung dịch dinh dưỡng khác, có thể gặp biến chứng nặng hơn như: suy tim, xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm túi mật, sỏi mật hoặc thuyên tắc phổi.
- Mức độ xuất hiện của các tác dụng này có thể không xác định được rõ ràng, do phụ thuộc vào liều lượng, thời gian dùng và tình trạng người bệnh.
Tương tác
Cần thận trọng khi sử dụng Dextrose 10% cho bệnh nhân đang dùng các thuốc có khả năng ảnh hưởng đến đường huyết hoặc trạng thái cân bằng dịch – điện giải trong cơ thể. Việc kết hợp với corticosteroid hoặc các thuốc nhóm catecholamin có thể làm giảm mức hấp thu glucose. Cho đến nay, chưa ghi nhận thêm tương tác thuốc nào khác có ý nghĩa lâm sàng rõ ràng liên quan đến dung dịch này.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Có thể truyền dung dịch Dextrose 10% nếu cần thiết. Tuy nhiên, khi dùng trong lúc chuyển dạ, cần cân nhắc nguy cơ gây tăng insulin ở thai nhi, có thể dẫn tới tăng đường huyết hoặc nhiễm toan chuyển hóa. Sau sinh, trẻ sơ sinh có thể bị hạ đường huyết.
- Cho con bú: Chưa có dữ liệu đầy đủ về tác động của Dextrose 10% trên mẹ đang cho con bú. Nhưng vẫn có thể dùng Dextrose cho đối tượng này khi cần thiết.
- Khả năng sinh sản: Không có bằng chứng cho thấy Dextrose 10% ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng sinh sản ở người.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Hiện không có dữ liệu hoặc bằng chứng nào cho thấy Dextrose 10% ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, phản xạ hay khả năng tập trung khi lái xe hoặc vận hành thiết bị. Những cũng cẩn thận khi thực hiện các hoạt động này đặc biệt khi truyền Dextrose có sự dao động nồng độ đường trong máu lớn
Quá liều và xử trí
Những triệu chứng như tăng đường huyết, hạ natri huyết, mất nước, phù,… có thể xảy ra nếu truyền Dextrose 10% quá nhanh hoặc quá nhiều. Ngưng truyền ngay nếu nghi ngờ quá liều. Xử trí bằng điều trị triệu chứng và theo dõi lâm sàng phù hợp.
Bảo quản
- Giữ Dextrose 10% ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Dextrose 10% trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Dextrose 10% khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tụ
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Dextrose 10% như:
Vicomplex có thành phần dextrose và các loại vitamin, được sản xuất bởi công ty Hubei Merryclin Pharmaceuticals Co, có tác dụng bổ sung dinh dưỡng bằng đường truyền tĩnh mạch
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Dextrose 10% được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2025 từ: https://drugbank.vn/thuoc/Dextrose-10%25&VN-22249-19
Thọ Nguyễn –
Tư vấn chi tiết, rất nhiệt tình