Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Coveram 5mg/10mg có cơ sở sản xuất là Servier Ireland Industries Ltd, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-18634-15.
Coveram 5mg/10mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Coveram 5mg/10mg chứa thành phần:
- Perindopril arginine 5mg (tương đương 3,395mg perindopril)
- Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besylat) 10mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén
Trình bày
SĐK: VN-18634-15
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên
Xuất xứ: Ireland
Tác dụng của thuốc Coveram 5mg/10mg
Cơ chế tác dụng
Perindopril ức chế apoptosis tế bào nội mô, cải thiện yếu tố tăng trưởng chuyển dạng và collagen III, đồng thời cải thiện biểu hiện và hoạt động của protein nitric oxide synthase nội mô ở động mạch chủ. Ngoài ra, perindopril đã cho thấy tác dụng chống viêm, chống xơ vữa động mạch, chống oxy hóa và tiêu sợi huyết.
Amlodipin là một dihydropyridine có đặc điểm là khởi phát chậm và kéo dài. Amlodipin chặn dòng canxi xuyên màng vào các tế bào mạch máu và cơ tim thông qua các kênh loại L, ít nhiều có tính chọn lọc đối với mạch máu và tim. Sự giãn mạch do chẹn canxi vào có thể kích hoạt phản xạ tăng hoạt động của dây thần kinh giao cảm, có thể biểu hiện dưới dạng tăng nhịp tim.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Perindopril hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng khoảng 65%, Amlodipine hấp thu tốt và có tác dụng kéo dài.
Phân bố
Perindopril có thể tích phân bố khoảng 0.13L/kg, Amlodipine có thể tích phân bố khoảng 21L/kg.
Chuyển hóa
Perindopril được thủy phân ở gan thành perindoprilat qua esterase, Amlodipine chủ yếu được chuyển hóa bởi CYP3A4 thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.
Thải trừ
Cả 2 hoạt chất đều được đào thải chủ yếu qua thận.
Coveram 5mg/10mg được chỉ định trong bệnh gì?
Coveram 5mg/10mg Perindopril được chỉ định trong trường hợp :
- Tăng huyết áp và bệnh động mạch vành ổn định: kiểm soát huyết áp và cải thiện tưới máu vành.
- Dự phòng cơn đau thắt ngực: giảm tần suất và mức độ đau ngực ở bệnh nhân.
- Phối hợp điều trị suy tim: tăng hiệu quả lâm sàng khi kết hợp với các thuốc suy tim khác.

Liều dùng của thuốc Coveram 5mg/10mg
- Thông thường: 1 viên/lần, 1 lần/ngày vào buổi sáng
- Có thể điều chỉnh theo huyết áp và đáp ứng lâm sàng, không dùng để bắt đầu khởi trị.
Cách dùng của thuốc Coveram 5mg/10mg
- Uống nguyên viên với một cốc nước lọc.
- Uống vào buổi sáng trước bữa ăn.
- Tránh uống cùng nước ép bưởi hoặc sau khi ăn bưởi để không làm tăng tác dụng của amlodipin và hạ huyết áp đột ngột.
Không sử dụng thuốc Coveram 5mg/10mg trong trường hợp nào?
- Không dùng thuốc Coveram 5mg/10mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
- Tiền sử phù mạch khi dùng thuốc ức chế men chuyển trước đó hoặc do di truyền.
- Hẹp van động mạch chủ hoặc đang trong tình trạng sốc tim.
- Hạ huyết áp nặng
- Suy tim cấp phát sinh ngay sau nhồi máu cơ tim.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Coveram 5mg/10mg
Thận trọng
- Thận trọng ở bệnh nhân hẹp van hai lá do nguy cơ tụt huyết áp tư thế.
- Theo dõi huyết áp tư thế ở nhóm nguy cơ cao.
- Giám sát chặt chẽ ở bệnh nhân suy tim sung huyết.
- Theo dõi chức năng gan và đánh giá men gan định kỳ do khả năng gây vàng da.
- Kiểm tra nồng độ kali và creatinin máu thường xuyên ở bệnh nhân suy thận.
- Theo dõi đường huyết định kỳ ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Ở người cao tuổi tăng liều thận trọng và theo dõi sát về huyết áp và điện giải.
Tác dụng phụ
- Hay gặp : chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, đánh trống ngực, rối loạn tiêu hóa (đầy hơi, buồn nôn), phù mắt cá chân, đỏ bừng mặt, ù tai
- Thường gặp : trầm cảm, mất ngủ, đau cơ – khớp – lưng, khô miệng, phù mạch
- Ít gặp : lú lẫn
- Hiếm gặp : rối loạn nhịp tim, viêm phổi, phát ban – mề đay, viêm tụy, viêm gan – vàng da, tăng đường huyết
Tương tác
- Thận trọng khi dùng cùng lithium do gây tăng nồng độ lithium huyết tương và tăng độc tính.
- Thận trọng khi phối hợp estramustine do làm tăng nguy cơ phù mạch thần kinh.
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali vì nguy cơ làm tăng kali máu.
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc lợi tiểu khác do có thể gây hạ huyết áp quá mức.
- Thận trọng khi phối hợp cùng thuốc nhóm NSAIDs do làm giảm hiệu quả hạ huyết áp và suy giảm chức năng thận.
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc điều trị đái tháo đường vì làm tăng nguy cơ hạ đường huyết.
- Thận trọng khi phối hợp thuốc ức chế miễn dịch do làm giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và thiếu máu.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng Coveram 5mg/10mg cho phụ nữ có thai cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : choáng váng, hạ huyết áp, mệt mỏi
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Tài liệu tham khảo
1. Hướng dẫn sử dụng được Cục Quản lý phê duyệt. Xem ngay TẠI ĐÂY.
2. James J DiNicolantonio, Tian Hu, Carl J Lavie, James H O’Keefe, Sripal Bangalore (2014), Perindopril vs Enalapril in Patients with Systolic Heart Failure: Systematic Review and Metaanalysis. Truy cập ngày 08/07/2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC4171793/
thủy –
Được dược sĩ tư vấn rõ ràng