Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Coveram 10mg/10mg có cơ sở sản xuất là Servier Ireland Industries Ltd, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-18632-15.
Coveram 10mg/10mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Coveram 10mg/10mg chứa thành phần:
- Perindopril arginine 10mg (tương đương 6.79mg perindopril)
- Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besylat) 10mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén
Trình bày
SĐK: VN-18632-15
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên
Xuất xứ: Ireland
Tác dụng của thuốc Coveram 10mg/10mg
Cơ chế tác dụng
Perindopril hoạt động bằng cách ức chế quá trình chết (apoptosis) của tế bào nội mô, đồng thời tăng cường biểu hiện yếu tố tăng trưởng và collagen III, cải thiện hoạt tính của enzym nitric oxide synthase ở lớp nội mạc động mạch chủ. Ngoài ra, perindopril còn thể hiện hiệu quả chống viêm, chống oxy hóa, ngăn ngừa xơ vữa và hỗ trợ quá trình tiêu sợi huyết.
Amlodipin thuộc nhóm dihydropyridine có tác dụng khởi phát chậm nhưng kéo dài. Thuốc ức chế kênh canxi loại L trên tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim, gây giãn mạch và hạ huyết áp. Sự giãn mạch này có thể kích hoạt phản xạ tự động của hệ giao cảm, dẫn đến tăng nhẹ nhịp tim.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, perindopril nhanh chóng chuyển hóa thành perindoprilat với sinh khả dụng khoảng 65%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 giờ, amlodipin hấp thu tốt, đạt nồng độ đỉnh sau 6–12 giờ.
Phân bố
Chỉ khoảng 20% perindopril gắn với protein huyết tương, trong khi amlodipin liên kết khá chặt chẽ.
Chuyển hóa
Perindopril được thủy phân chủ yếu thành perindoprilat hoạt tính ở gan. Amlodipin được chuyển hóa bởi CYP3A4.
Thải trừ
Thời gian bán thải của perindopril khoảng 1 giờ. Amlodipin chủ yếu thải dưới dạng chuyển hóa.
Coveram 10mg/10mg được chỉ định trong bệnh gì?
Coveram 10mg/10mg Perindopril được chỉ định trong trường hợp tăng huyết áp hoặc bệnh động mạch vành ổn định ở bệnh nhân đã được điều trị kết hợp Perindopril và Amlodipine nhưng cần đơn giản hóa hoặc điều chỉnh phác đồ.

Liều dùng của thuốc Coveram 10mg/10mg
- Người lớn: 1 viên/lần, 1 lần/ngày vào buổi sáng trước ăn.
- Không dùng để khởi trị tăng huyết áp mà chỉ dùng khi đã ổn định với đơn trị hoặc phối hợp riêng.
- Suy thận (chỉ dùng nếu ClCr ≥ 60 mL/phút) : Cần theo dõi định kỳ Creatinin và Kali. Nếu cần, điều chỉnh liều từng thành phần (perindopril hoặc amlodipin) riêng lẻ.
- Suy gan nhẹ và vừa: thận trọng; nếu dùng, bắt đầu liều thấp nhất và tăng dần. Nên cân nhắc dùng hai thuốc thành phần tách rời để hiệu chỉnh linh hoạt.
- Trẻ em dưới 18 tuổi : không dùng
Cách dùng của thuốc Coveram 10mg/10mg
- Uống nguyên viên với 1 cốc nước đầy. Uống trước ăn giúp hấp thu ổn định.
Không sử dụng thuốc Coveram 10mg/10mg trong trường hợp nào?
- Không dùng thuốc Coveram 10mg/10mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch do điều trị với thuốc ức chế men chuyển
- Phù mạch vô căn hoặc do di truyền
- Phụ nữ mang thai ba tháng cuối
- Đồng thời dùng aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận
- Hạ huyết áp nặng
- Sốc bao gồm sốc tim
- Hẹp động mạch chủ nặng
- Suy tim kèm huyết khối không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Coveram 10mg/10mg
Thận trọng
- Chỉ khởi trị dưới sự theo dõi của bác sĩ có kinh nghiệm và tại cơ sở y tế trang bị xét nghiệm đầy đủ.
- Tránh phối hợp song song hai cơ chế ức chế RAAS (ức chế men chuyển, ức chế thụ thể Ang II hoặc aliskiren) trừ khi có giám sát chặt chẽ chức năng thận, huyết áp và điện giải.
- Thận trọng tăng liều ở người cao tuổi, suy tim sung huyết, hẹp van hai lá/ động mạch chủ hoặc cơ tim phì đại.
- Theo dõi huyết áp tư thế và đánh giá chức năng thận lẫn nồng độ kali máu đặc biệt trong tháng đầu điều trị.
- Bệnh nhân đái tháo đường cần kiểm soát đường huyết chặt chẽ khi bắt đầu dùng thuốc.
- Ngừng Coveram 10mg/10mg một ngày trước phẫu thuật, bù thể tích nếu có hạ huyết áp trước và sau mổ.
- Ho khan dai dẳng có thể xuất hiện, thường hồi phục sau khi ngưng perindopril.
- Phụ nữ mang thai ba tháng cuối không dùng, thận trọng ở phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ
- Hay gặp : chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ
- Thường gặp : rối loạn vị giác, run, dị cảm, rối loạn glucose máu
- Ít gặp : giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, ngất xỉu, mất ngủ, khó ngủ, thay đổi tâm trạng (lo âu, trầm cảm), rối loạn cơ chế ngủ, mày đay
- Hiếm gặp : viêm dây thần kinh, tê bì kéo dài, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết.
Tương tác
- Thận trọng khi phối hợp với lithium vì có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithium
- Thận trọng khi dùng chung estramustine do làm tăng nguy cơ phù nề thần kinh
- Thận trọng khi kết hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali vì nguy cơ tăng kali máu
- Thận trọng khi dùng cùng các loại lợi tiểu khác do dễ gây hạ huyết áp quá mức
- Thận trọng khi phối hợp với NSAIDs vì có thể giảm tác dụng hạ huyết áp và ảnh hưởng xấu đến chức năng thận
- Thận trọng khi kết hợp thuốc điều trị đái tháo đường do nguy cơ tăng hạ đường huyết
- Thận trọng khi dùng chung với thuốc ức chế miễn dịch vì có thể gây giảm bạch cầu trung tính, tiểu cầu và thiếu máu
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo dùng Coveram 10mg/10mg cho phụ nữ có thai cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : choáng váng, hạ huyết áp, mệt mỏi.
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Tài liệu tham khảo
1. Hướng dẫn sử dụng được Cục Quản lý phê duyệt. Xem ngay TẠI ĐÂY.
2. James J DiNicolantonio, Tian Hu, Carl J Lavie, James H O’Keefe, Sripal Bangalore (2014), Perindopril vs Enalapril in Patients with Systolic Heart Failure: Systematic Review and Metaanalysis. Truy cập ngày 08/07/2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC4171793/
Minh –
Sản phẩm chất lượng, uy tín