Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Cosopt-S 0.2ml được sản xuất bởi Santen Pharmaceutical Co., Ltd. – Nhà máy Noto, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 499110442023.
Cosopt-S 0.2ml là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi lọ đơn liều 0,2 ml Cosopt-S dung dịch chứa:
- Hoạt chất: 4,452 mg dorzolamid hydroclorid (tương đương 4 mg dorzolamid) và 1,366 mg timolol maleat (tương đương 1 mg timolol).
- Tá dược: Hydroxyethylcellulose, mannitol, natri citrat, natri hydroxyd và nước pha tiêm.
Trình bày
SĐK: 499110442023
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt
Quy cách đóng gói: Hộp 3 Túi x 20 Lọ x 0,2ml
Xuất xứ: Japan

Tác dụng của thuốc Cosopt-S 0.2ml
Cơ chế tác dụng
Cosopt-S kết hợp hai hoạt chất là dorzolamid hydroclorid và timolol maleat, giúp hạ áp lực nội nhãn hiệu quả thông qua hai cơ chế khác nhau nhưng bổ trợ cho nhau:
- Dorzolamid: Là một chất ức chế men carbonic anhydrase II, có tác dụng làm giảm sự tiết thủy dịch ở mắt bằng cách làm chậm quá trình hình thành ion bicarbonat.
- Timolol: Là một thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic không chọn lọc, cơ chế chính là làm giảm sự sản xuất thủy dịch.
Sự kết hợp này mang lại hiệu quả hạ áp lực nội nhãn mạnh hơn so với khi sử dụng riêng lẻ từng thành phần.
Đặc điểm dược động học
- Dorzolamid: Khi dùng tại chỗ, dorzolamid tác động trực tiếp tại mắt với mức độ phơi nhiễm toàn thân thấp. Hoạt chất tích lũy trong hồng cầu và được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
- Timolol: Sau khi nhỏ mắt, timolol được hấp thu vào tuần hoàn chung.
Thuốc Cosopt-S 0.2ml được chỉ định trong bệnh gì?
Cosopt-S được chỉ định để điều trị tăng áp lực nội nhãn ở các bệnh nhân:
- Tăng nhãn áp.
- Glôcôm góc mở.
- Glôcôm giả bong bao hoặc glôcôm góc mở thứ phát khác.
Liều dùng của thuốc Cosopt-S 0.2ml
Liều khuyến cáo là nhỏ 1 giọt vào túi kết mạc của mắt bị bệnh, 2 lần mỗi ngày.
Cách dùng của thuốc Cosopt-S 0.2ml
- Rửa tay sạch trước khi sử dụng.
- Mở túi nhôm và tách 1 lọ đơn liều. Mỗi lọ chỉ dùng một lần và nên được sử dụng ngay sau khi mở.
- Xoắn mở đầu lọ, ngửa đầu ra sau, kéo nhẹ mí dưới và nhỏ 1 giọt vào mắt. Tránh để đầu lọ chạm vào mắt hoặc vùng da xung quanh.
- Sau khi nhỏ, nhắm mắt và dùng ngón tay ấn nhẹ vào khóe mắt trong khoảng 2 phút để giảm sự hấp thu thuốc vào toàn thân.
- Hủy bỏ lọ thuốc ngay sau khi dùng, kể cả khi còn dung dịch bên trong.
- Nếu đang dùng cùng lúc với một loại thuốc nhỏ mắt khác, hãy dùng chúng cách nhau ít nhất 10 phút.
Không sử dụng thuốc Cosopt-S 0.2ml trong trường hợp nào?
- Bệnh đường hô hấp phản ứng, bao gồm hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng.
- Các vấn đề về tim như nhịp xoang chậm, hội chứng suy nút xoang, block nhĩ thất độ 2 hoặc 3 không kiểm soát, suy tim rõ rệt, sốc tim.
- Bệnh nhân có chức năng thận suy giảm nghiêm trọng (với độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút) hoặc những người bị nhiễm toan do nồng độ clo trong máu cao.
- Quá mẫn với dorzolamid, timolol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Cosopt-S 0.2ml
Thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bệnh tim mạch hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) mức độ nhẹ/vừa.
Tác dụng phụ
- Rất phổ biến: Cảm giác nóng rát và cay mắt.
- Phổ biến: Sung huyết kết mạc, nhìn mờ, ngứa mắt, chảy nước mắt, viêm xoang, rối loạn vị giác.
- Các tác dụng phụ khác trên mắt và toàn thân đã được báo cáo. Cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các phản ứng có hại.
Tương tác
- Việc sử dụng đồng thời với các thuốc chẹn kênh canxi, thuốc chẹn beta-adrenergic đường uống, hoặc các thuốc ức chế CYP2D6 (như quinidin, fluoxetin) có thể làm tăng tác dụng của thuốc.
- Dùng cùng thuốc chẹn beta dẫn đến nguy cơ hạ đường huyết cao hơn.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng Cosopt-S trong thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo cho con bú nếu việc điều trị bằng Cosopt-S là cần thiết.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng phụ như nhìn mờ có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
- Triệu chứng: Quá liều timolol có thể gây chóng mặt, nhức đầu, thở ngắn, nhịp tim chậm. Quá liều dorzolamid có thể gây mất cân bằng điện giải, tình trạng nhiễm toan.
- Xử trí: Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Tài liệu tham khảo
- Burak Turgut, Peykan Türkçüoğlu, Mete Güler, Nuray Akyol, Ulkü Celiker, Tamer Demir. Anosmia as an adverse effect of dorzolamid, truy cập ngày 17 tháng 07 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/17305746/
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Cosopt-S 0.2ml do nhà sản xuất cung cấp, tải file tại đây.
Kiên –
đóng từng ống thế này vệ sinh, dễ dùng