Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Colistin 1 MIU được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-35188-21
Colistin 1 MIU là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi lọ dung dịch Colistin 1 MIU có chứa:
Colistimethat natri (tương đương với Colistin base 33,33mg) …………..1.000.000 IU
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
Trình bày
SĐK: VD-35188-21
Quy cách đóng gói: Hộp 01 lọ
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Colistin 1 MIU
Cơ chế tác dụng
Colistin hoạt động bằng cách gắn vào các phospholipid trong màng ngoài của vi khuẩn Gram âm, từ đó gây mất cấu trúc màng tế bào, tăng tính thấm và gây rò rỉ các thành phần bên trong. Cơ chế này cho phép thuốc tiêu diệt cả những vi khuẩn không phân chia. Colistin có phổ tác dụng tương tự polymyxin B và thường có hiệu lực với các chủng như Pseudomonas aeruginosa, E. coli, Klebsiella spp., Acinetobacter spp., với MIC dao động từ 0,01 đến 4 mcg/ml.
Đặc điểm dược động học
Sau khi tiêm bắp, trong vòng từ 2-3 giờ Colistin nhan chóng đạt nồng độ cực đại trong huyết tương. Một phần nhỏ Colistimethat natri sẽ được chuyển đổi thành colistin hoạt tính. Thuốc phân bố hạn chế vào mô và dịch cơ thể, rất ít đi qua hàng rào máu não. Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải trung bình khoảng 1,5 giờ ở người khỏe mạnh, nhanh hơn ở trẻ em và chậm hơn ở người suy thận.
Thuốc Colistin 1 MIU được chỉ định trong bệnh gì?
Chỉ nên sử dụng thuốc tiêm Colistin 1 MIU khi không còn lựa chọn điều trị phù hợp khác, trong các trường hợp nhiễm khuẩn nghiêm trọng do vi khuẩn Gram âm nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn huyết
- Viêm màng não do vi khuẩn
- Viêm thận – bể thận
- Nhiễm trùng tiết niệu – sinh dục nặng

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều khuyến cáo ở người lớn: 6.000.000 IU/ngày, chia thành 2–3 lần tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
Liều Colistin 1 MIU cần được điều chỉnh phù hợp với mức lọc cầu thận hoặc nồng độ creatinin huyết tương để giảm thiểu nguy cơ độc tính.
- Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường (Clcr > 80 ml/phút, hoặc creatinin huyết < 15 mg/L), liều dùng Colistin 1 MIU dao động từ 50.000 đến 150.000 IU/kg thể trọng/ngày.
- Suy thận mức nhẹ đến trung bình (creatinin huyết từ 15–35 mg/L hoặc Clcr dao động từ 30–80 ml/phút), nên giảm liều Colistin 1 MIU xuống mức 30.000–60.000 IU/kg/ngày.
- Với trường hợp suy thận nặng hơn (creatinin huyết tăng trên 35 mg/L và độ thanh thải creatinin chỉ còn 5–30 ml/phút), liều khuyến cáo chỉ nên ở mức 15.000–30.000 IU/kg/ngày, chia làm nhiều lần nhỏ trong ngày.
- Đối với bệnh nhân có chức năng thận rất kém (độ thanh thải dưới 5 ml/phút hoặc vô niệu), việc dùng thuốc cần được giám sát nghiêm ngặt. Trong trường hợp này, có thể áp dụng chế độ dùng cách nhật với liều khoảng 1.000.000 IU mỗi 2 hoặc 3 ngày, hoặc nếu đang lọc máu thì tiêm 1.000.000 IU sau mỗi lần lọc máu.
Lưu ý: Ở các mức suy thận nặng hoặc khi lọc máu, cần tính toán dựa trên cân nặng thực tế và sự tích lũy thuốc trong cơ thể để điều chỉnh liều chính xác, giảm độc tính của thuốc
Cách sử dụng
- Tiêm bắp: Pha thuốc với 5 ml nước cất pha tiêm, lắc nhẹ để tránh tạo bọt.
- Tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc với 2 ml nước cất, sau đó pha loãng với NaCl 0,9% thành 10 ml, tiêm chậm ít nhất 5 phút.
- Truyền tĩnh mạch: Pha thuốc với 5 ml nước cất, tiếp tục pha loãng với NaCl 0,9% thành 50 ml, truyền trong 1 giờ.
- Dung dịch đã pha nên dùng ngay hoặc trong vòng 24 giờ nếu bảo quản đúng cách.
Không sử dụng thuốc Colistin 1 MIU trong trường hợp nào?
- Người mẫn cảm với các thành phần thuộc nhóm polymyxin bao gồm colistin có trong thuốc này
- Trẻ sơ sinh dưới 2 tháng tuổi
- Bệnh nhân bị nhược cơ
- Người suy thận nặng hoặc đang dùng thuốc có độc tính trên thận
- Trường hợp gây mê có dùng hydroxydion (Viadril)
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Nguy cơ ức chế thần kinh – cơ có thể xảy ra, nhất là ở người mắc bệnh phổi mạn tính hoặc dùng liều cao
- Dùng kéo dài dễ dẫn đến bội nhiễm do các chủng vi khuẩn kháng thuốc như Proteus
- Luôn giảm liều nếu chức năng thận bị suy giảm
- Theo dõi chức năng thận và thần kinh trong suốt quá trình điều trị
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Sốt do phản ứng dị ứng
- Tê quanh môi, chóng mặt, rối loạn vận mạch
- Tổn thương thận có thể hồi phục
Ít gặp (1/1000 – 1/100):
- Phát ban, nổi mẩn
- Co giật, ngừng thở, mất phương hướng
- Đau tại chỗ tiêm
Hiếm gặp (<1/1000):
- Suy thận nặng khi dùng liều cao
- Ức chế thần kinh cơ
- Kích ứng màng não khi tiêm vào ống sống
Xử trí: Ngưng thuốc ngay khi có biểu hiện ngộ độc. Cân bằng điện giải và lọc máu nếu thích hợp.
Tương tác
- Không dùng chung Colistin 1 MIU với aminoglycosid hoặc cephalosporin do tăng khả năng gây tổn thương thận
- Dùng colistin 1 MIU với các thuốc như tubocurarin hoặc fazidinium bromide làm tăng tác dụng giãn cơ khi
- Tác dụng của thuốc cholinergic trong chống độc có thể hạn chế
- Các thuốc làm chậm nhu động ruột có thể làm tăng hấp thu colistin
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Trong thai kỳ: Colistin có thể đi qua nhau thai. Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ với thai nhi.
- Cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, có thể ảnh hưởng đến hệ vi sinh đường ruột hoặc gây tác dụng toàn thân ở trẻ. Không khuyến cáo dùng khi đang nuôi con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến thần kinh trung ương, gây chóng mặt, rối loạn thị giác. Bệnh nhân gặp tác dụng phụ này không nên lái xe hoặc vận hành thiết bị nặng.
Quá liều và xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị tập trung vào giảm triệu chứng và hỗ trợ toàn diện. Có thể xem xét thay máu trong trường hợp quá liều nặng, vì lọc máu và thẩm phân phúc mạc không hiệu quả trong loại bỏ colistin.
Bảo quản
- Giữ Colistin 1 MIU ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Colistin 1 MIU trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Colistin 1 MIU khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng một số tác dụng với Colistin 1 MIU như:
Saditazo có thành phần Piperacillin và Tazobactam, được sản xuất bởi Sakar Healthcare Pvt. Ltd, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn huyết, tiết niệu,…
Medphatobra 40 có thành phần là Tobramycin 40mg, được sản xuất bởi Medphano Arzneimittel GmbH, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn huyết, tiết niệu,…
Tài liệu tham khảo
El-Sayed Ahmed MAE, Zhong LL, Shen C, Yang Y, Doi Y, Tian GB (2020). Colistin and its role in the Era of antibiotic resistance: an extended review (2000-2019). Emerg Microbes Infect. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC7241451/
Khánh Bình –
mình tiêm có hơi bị kích ứng chỗ tiêm chút thôi, sau lại bth, thuốc cũng hiệu quả nhanh