Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Clorpheniramin 4mg Vidipha được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-13909-11.
Clorpheniramin 4mg Vidipha là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên thuốc Clorpheniramin chứa 4mg Clorpheniramin maleat.

Trình bày
SĐK: VD-13909-11
Quy cách đóng gói: Hộp 10 Vỉ x 20 Viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Clorpheniramin 4mg Vidipha
Cơ chế tác dụng
Clorpheniramin là một chất kháng histamin thuộc nhóm alkylamin, hoạt động bằng cách cạnh tranh phong tỏa thụ thể H1, từ đó làm giảm các tác dụng của histamin trong cơ thể. Thuốc có tác dụng an thần ở mức độ vừa phải và có thể gây kích thích nghịch thường, đặc biệt ở trẻ nhỏ. Dexclorpheniramin, một đồng phân của thuốc, có tác dụng mạnh hơn gấp đôi.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Clorpheniramin maleat được hấp thu tốt sau khi uống, tuy nhiên quá trình này tương đối chậm do chuyển hóa nhiều ở niêm mạc đường tiêu hóa và gan. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong máu khoảng sau 2,5-6 giờ.
- Khoảng 70% Clorpheniramin trong máu liên kết với protein.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa nhanh chóng, tạo ra các chất chuyển hóa có hoặc không có hoạt tính.
- Thải trừ: Thuốc chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chất chuyển hóa. Thời gian bán thải ở người lớn bình thường dao động từ 12-43 giờ, còn ở trẻ em là 5,2-23,1 giờ. Ở người suy thận mạn, thời gian bán thải có thể kéo dài đáng kể.
Thuốc Clorpheniramin 4mg Vidipha được chỉ định trong bệnh gì?
- Viêm mũi dị ứng, ho, cảm lạnh.
- Các loại dị ứng khác như mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, dị ứng thực phẩm, phản ứng huyết thanh, côn trùng đốt.
- Giảm ngứa ở người bệnh sởi hoặc thủy đậu.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Clorpheniramin 4mg Vidipha
- Trẻ em trên 12 tuổi và người trưởng thành: Uống 1 viên mỗi 4-6 giờ. Liều tối đa 6 viên (24mg) trong 24 giờ.
- Người cao tuổi: Cần xem xét liều thấp hơn (tối đa 12mg trong 24 giờ) do nguy cơ tác dụng kháng cholin trên hệ thần kinh.
- Trẻ em từ 6-12 tuổi: Uống 1/2 viên mỗi 4-6 giờ. Liều tối đa 3 viên (12mg) trong 24 giờ.
Không sử dụng thuốc Clorpheniramin 4mg Vidipha trong trường hợp nào?
- Quá mẫn với clorpheniramin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
- Đang trong cơn hen cấp.
- Phì đại tuyến tiền liệt có triệu chứng.
- Glôcôm góc hẹp.
- Tắc nghẽn cổ bàng quang.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Người đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày trước đó.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Clorpheniramin 4mg Vidipha
Thận trọng
- Tác dụng an thần của thuốc có thể tăng lên khi dùng cùng rượu hoặc các thuốc an thần khác.
- Có nguy cơ biến chứng hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở ở người tắc nghẽn phổi hoặc trẻ nhỏ.
- Có nguy cơ bị sâu răng khi điều trị kéo dài.
- Tránh dùng cho người bệnh tăng nhãn áp (glôcôm).
- Thận trọng ở người cao tuổi.
- Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
- Thuốc chứa tá dược màu vàng tartrazin, có thể gây phản ứng dị ứng.
Tác dụng phụ
- Rất thường gặp (ADR >1/10): An thần, buồn ngủ.
- Thường gặp (<1/100 ADR <1/10): Rối loạn chú ý, phối hợp bất thường, đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, buồn nôn, khô miệng, mệt mỏi.
- Tần suất không rõ:
- Loạn tan máu, thiếu máu tán huyết, loạn tạo máu.
- Ù tai.
- Phản ứng dị ứng, phù mạch.
- Lú lẫn, kích thích, khó chịu, ác mộng, trầm cảm.
- Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, tức ngực, hạ huyết áp.
- Tăng dịch tiết phế quản.
- Nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, chán ăn.
- Viêm da tróc vảy, nổi mẩn, mề đay, nhạy cảm ánh sáng, viêm gan, vàng da.
- Co giật cơ, yếu cơ.
- Bí tiểu.
Tương tác
- Các thuốc ức chế monoamin oxydase có thể kéo dài và tăng cường tác dụng kháng acetylcholin của clorpheniramin.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần, gây ngủ khác có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
- Clorpheniramin có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng khi thực sự cần thiết và được chỉ định bởi bác sĩ. Sử dụng cho phụ nữ có thai vào 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng cho thai nhi.
- Thời kỳ cho con bú: Clorpheniramin có thể đi vào sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Cần cân nhắc lợi ích/nguy cơ để quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng thuốc vì có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt.
Quá liều và xử trí
- Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn ngủ, kích thích hệ thần kinh trung ương, rối loạn tâm thần, co giật, ngừng thở, tác dụng kháng acetylcholin, phản ứng loạn trương lực, và trụy tim mạch.
- Trong trường hợp này, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống. Có thể rửa dạ dày, dùng than hoạt tính để hạn chế hấp thu. Co giật có thể được xử lý bằng diazepam hoặc phenytoin tiêm tĩnh mạch.
Thuốc Clorpheniramin 4mg Vidipha giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Clorpheniramin 4mg Vidipha hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Clorpheniramin 4mg Vidipha tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Clorpheniramin 4mg Vidipha như:
Clorpheniramin 4 DHG được sản xuất bởi Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG, điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay.
Tài liệu tham khảo
M M Rumore. Clinical pharmacokinetics of chlorpheniramine, truy cập ngày 22 tháng 05 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/6383755/
Chung –
Thuốc nội địa chất lượng