Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Cledomox 625 được sản xuất bởi Medopharm Pvt. Ltd. có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-21116-18
Cledomox 625 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Cledomox 625 có chứa:
- Amoxicillin trihydrat BP với hàm lượng tương ứng Amoxicillin 500mg.
- Clavulanic acid 125mg.
- Tá dược: Microcrystalline Cellulose (Avicel pH 112), Magnesium Stearate, Colloidal Silicon Dioxide (Aerosil), Natri Starch Glycolate, HPMC E-5, HPMC E-15, Titanium Dioxide, Polyethylene Glycol 6000 và các tá dược khác vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VN-21116-18
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên
Xuất xứ: Ấn Độ
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Cledomox 625
Cơ chế tác dụng
Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp nhóm beta-lactam, có khả năng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc có phổ tác dụng rộng trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm, tuy nhiên dễ bị bất hoạt bởi enzym beta-lactamase do một số chủng vi khuẩn tiết ra.
Acid clavulanic là chất có cấu trúc beta-lactam, được tạo thành từ quá trình lên men Streptomyces clavuligerus. Dù bản thân có hoạt tính kháng khuẩn yếu, nhưng acid clavulanic có khả năng ức chế mạnh beta-lactamase, giúp bảo vệ amoxicilin khỏi bị phá hủy, đồng thời mở rộng phổ tác dụng lên nhiều vi khuẩn đã kháng penicilin và cephalosporin.
Sự phối hợp của amoxicilin và acid clavulanic đem lại hiệu quả diệt khuẩn trên nhiều chủng vi khuẩn gây bệnh thường gặp như Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus nhạy cảm, Branhamella catarrhalis, kể cả các chủng sinh men beta-lactamase.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Cả amoxicilin và acid clavulanic có trong viên nén Cledomox đều được hấp thu nhanh qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1–2 giờ. Sinh khả dụng đường uống của hạot chất amoxicilin là ~ 90%, acid clavulanic ~ 75%. Thức ăn không làm giảm hấp thu, tốt nhất uống vào đầu bữa ăn.
Phân bố: Thuốc phân bố tốt vào phổi, màng phổi, màng bụng, nhau thai và một lượng nhỏ vào sữa mẹ. Khi màng não viêm, thuốc có thể thấm vào dịch não tủy nhiều hơn. Amoxicilin gắn protein huyết tương 17–20%, acid clavulanic khoảng 22–30%.
Chuyển hóa: Amoxicilin được chuyển hóa một phần thành acid penicilloic không còn hoạt tính, trong khi acid clavulanic chuyển hóa mạnh ở gan, sản phẩm thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, phân và khí thở ra dưới dạng CO₂.
Thải trừ: Thời gian bán thải của amoxicilin khoảng 1–2 giờ, acid clavulanic khoảng 1 giờ. Amoxicilin được đào thải qua thận 55–70% dưới dạng còn hoạt tính, acid clavulanic khoảng 30–40%. Probenecid làm chậm thải trừ của hoạt chất amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến chất còn lại là acid clavulanic.
Thuốc Cledomox 625 được chỉ định trong bệnh gì?
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Dùng trong điều trị các bệnh như viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa, nhất là khi người bệnh không đáp ứng với các loại kháng sinh thông thường.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Hiệu quả trong các trường hợp viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi – phế quản gây ra bởi Haemophilus influenzae hoặc Branhamella catarrhalis có khả năng sinh men beta-lactamase.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: Áp dụng cho nhiễm khuẩn do các chủng E. coli, Klebsiella, Enterobacter sinh beta-lactamase, bao gồm viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận và một số nhiễm khuẩn phụ khoa.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: áp xe hay mụn nhọt, thậm chí là vết thương bị nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn xương – khớp: viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn răng miệng: tình trạng nhiễm trùng như áp-xe quanh răng.
Một số nhiễm khuẩn khác: viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sản – phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng, tiết niệu, phụ khoa, tim, thận và thay khớp.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn: 1 viên (625 mg) uống mỗi 12 giờ.
Trẻ em ≥ 40 kg: dùng liều như người lớn.
Trẻ em < 40 kg: không phù hợp với dạng 625 mg, cần dùng dạng bào chế khác.
Suy thận: nếu ClCr < 30 ml/phút, không dùng dạng 625 mg; cần hiệu chỉnh liều và khoảng cách dùng thuốc.
Cách sử dụng
Uống cả viên nén Cledomox 625 với nước, có thể bẻ đôi để dễ nuốt nhưng phải uống cả 2 nửa cùng lúc.
Uống vào đầu bữa ăn để hấp thu tốt và giảm tác dụng phụ đường tiêu hóa.
Không dùng quá 14 ngày nếu chưa được đánh giá lại phác đồ điều trị.
Không sử dụng thuốc Cledomox 625 trong trường hợp nào?
Người dị ứng với amoxicilin – clavulanic có trong Cledomox, đặc biệt là nhóm beta-lactam (penicilin, cephalosporin).
Người từng bị vàng da hoặc rối loạn chức năng gan liên quan đến việc dùng amoxicillin – clavulanate hay bất kỳ kháng sinh nhóm penicillin nào khác.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cần theo dõi chức năng gan khi sử dụng, vì có thể gặp vàng da ứ mật hoặc bất thường men gan, thường hồi phục sau khi ngừng thuốc.
Điều chỉnh liều dùng Cledomox cho người bệnh suy thận mức độ trung bình – nặng.
Người có tiền sử dị ứng với penicilin khi dùng Cledomox có nguy cơ phản ứng phản vệ, thậm chí tử vong.
Phát ban kèm sốt, nổi hạch có thể xuất hiện ở bệnh nhân dùng amoxicilin, cần ngừng thuốc ngay.
Dùng viên nén Cledomox kéo dài có thể dẫn đến bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Cledomox 625, các phản ứng không mong muốn chủ yếu liên quan đến đường tiêu hóa và thường phụ thuộc vào liều dùng. Đa số tác dụng phụ có mức độ nhẹ và tự hồi phục, ít khi cần ngừng thuốc.
Thường gặp (trên 1/100 người sử dụng):
- Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy
- Phản ứng ngoài da: phát ban, ngứa
Ít gặp (từ 1/1.000 đến dưới 1/100):
- Máu: tăng bạch cầu ái toan
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn
- Gan: có thể xảy ra tình trạng viêm gan, vàng da ứ mật, tăng men gan. Các biểu hiện này có thể kéo dài trong vài tuần đến vài tháng.
- Da: ban đỏ, nổi mẩn
Hiếm gặp (dưới 1/1.000):
- Toàn thân: sốc phản vệ, phù Quincke
- Huyết học: giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu
- Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc
- Da: hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, ban đỏ đa dạng
- Thận: viêm thận kẽ
Xử trí
Trong trường hợp phản vệ nặng cần xử lý khẩn cấp bằng epinephrin, corticoid tiêm, liệu pháp oxy và thông khí hỗ trợ.
Tăng nhẹ transaminase thường không rõ ý nghĩa lâm sàng nhưng cần theo dõi, đặc biệt ở người lớn tuổi.
Khi có biểu hiện phát ban nghiêm trọng, cần ngừng thuốc ngay.
Nếu xảy ra viêm đại tràng giả mạc:
- Trường hợp nhẹ: ngưng thuốc.
- Trường hợp nặng: điều trị bù nước, điện giải và dùng kháng sinh đặc hiệu chống lại Clostridium difficile.
Tương tác
Hoạt chất trong thuốc có thể làm kéo dài thời gian đông máu, do đó cần thận trọng khi dùng Cledomox 625 cùng thuốc chống đông như warfarin.
Vì có bản chất là kháng sinh phổ rộng nên Cledomox 625 dùng cùng thuốc tránh thai dạng uống thì có khả năng làm giảm hiệu quả của các loại thuốc này.
Khi dùng chung với nifedipin, khả năng hấp thu amoxicillin tăng lên.
Dùng amoxicillin kết hợp với thuốc chứa allopurinol có thể làm tăng nguy cơ nổi mẩn.
Có thể xảy ra đối kháng giữa amoxicillin (thuốc diệt khuẩn) với các thuốc kìm khuẩn có thể kể đến như tetracyclin, chloramphenicol, acid fusidic.
Amoxicillin làm giảm thải trừ methotrexat, từ đó tăng độc tính của hoạt chất này khi dùng cùng trên máu và thận.
Probenecid làm tăng nồng độ amoxicillin trong máu khi dùng cùng lúc, nhưng không ảnh hưởng đến đặc tính dược động học của acid clavulanic.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai Thử nghiệm trên động vật cho thấy thuốc không gây dị tật bẩm sinh. Tuy nhiên, vì dữ liệu lâm sàng trên người còn hạn chế, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ, chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết và có chỉ định từ bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể sử dụng trong giai đoạn cho con bú. Tuy có một lượng nhỏ thuốc bài tiết qua sữa, nhưng không gây hại rõ ràng cho trẻ bú mẹ, trừ trường hợp trẻ nhạy cảm hoặc có nguy cơ dị ứng.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng điều khiển phương tiện giao thông hay vận hành máy móc. Người dùng có thể tiếp tục các hoạt động này trong khi điều trị nếu không gặp tác dụng phụ ảnh hưởng đến nhận thức hoặc thể chất.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Khi dùng quá liều Cledomox 625 so với khuyến cáo của bác sĩ hay nhà sản xuất, thuốc ít gây biến chứng nghiêm trọng do dung nạp tốt. Tuy nhiên, trong trường hợp chức năng thận suy giảm hoặc hàng rào máu não tổn thương, có thể xuất hiện biểu hiện nhiễm độc. Ở liều rất cao, nguy cơ tăng kali huyết cần được lưu ý vì acid clavulanic là muối kali.
Xử lý: Có thể loại bỏ Cledomox khỏi tuần hoàn bằng thẩm phân máu trong trường hợp quá liều nặng. Các phản ứng cấp tính thường phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.
Bảo quản
Giữ Cledomox 625 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Cledomox 625 trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Cledomox 625 khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Cledomox 625 như:
Augmentin 625mg có thành phần chính là Amoxicillin 500mg và Acid clavulanic 125mg, được sản xuất bởi SmithKline Beecham Pharmaceuticals, điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm
Midantin 500/125 có thành phần chính là Amoxicillin 500mg và Acid clavulanic 125mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Minh Dân, điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Cledomox 625 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2025
- Salvo F, De Sarro A, Caputi AP, Polimeni G. Amoxicillin and amoxicillin plus clavulanate: a safety review. Expert Opin Drug Saf. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/19236222/
Hữu Thịnh –
tư vấn viên rất chu đáo, có chừng mực