Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Ciprobid được sản xuất bởi S.C. Infomed Fluids S.R.L, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-20938-18.
Ciprobid là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi túi Ciprobid 200ml có chứa:
- Hoạt chất: Ciprofloxacin 400mg
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch
Trình bày
SĐK: VN-20938-18
Quy cách đóng gói: Hộp 1 túi 10 nhôm x 1 túi truyền PVC x 200ml
Xuất xứ: Romania
Công dụng của thuốc Ciprobid
Cơ chế tác dụng
Ciprofloxacin có tác dụng diệt khuẩn, thuộc nhóm kháng sinh fluoroquinolon.
Cơ chế: ức chế enzym topoisomerase loại II – thiết yếu đối với vi khuẩn, phục vụ quá trình sao chép, dịch mã và sửa chữa DNA.
Phổ kháng khuẩn rất rộng:
- Nhạy cảm cao: Phần lớn vi khuẩn Gram (-), gồm cả Pseudomonas, Enterobacter, vi khuẩn Salmonella, Yersina, Shigella, Haemo-philus, Neisseria, Vibrio cholera, Legionella, Salmonella typhi, Shigella flexneri.
- Nhạy cảm vừa: Mycoplasma, Chlamydia.
- Vi khuẩn Gram dương kém nhạy cảm hơn.
Phần lớn vi khuẩn kỵ khí: không nhạy cảm.
Vi khuẩn đang kháng lại: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, S.pneumoniae.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
- Sau truyền tĩnh mạch, Cmax đạt được trong huyết tương tại thời điểm cuối.
- AUC đạt được tương đương sau khi uống 500mg và truyền tĩnh mạch 60 phút 400mg ciprofloxacin cách mỗi 12 giờ.
- Cmax đạt được tương đương sau khi uống 750mg và truyền tĩnh mạch 60 phút 400mg ciprofloxacin cách mỗi 12 giờ.
Phân bố
- Tỷ lệ liên kết với protein huyết thanh: 20 – 30%).
- Vd ổn định: 2 – 3 lít/kg.
- Phân bố rộng, đạt nồng độ lớn trong mô phổi, các xoang, đường tiết niệu.
Chuyển hóa: chất chuyển hóa có nồng độ và hoạt tính thấp hơn.
Thải trừ:
- Chủ yếu qua nước tiểu.
- CrCl thận: khoảng 180-300 ml/kg/giờ, ClCr toàn thân khoảng 480- 600 ml/kg/giờ.
- T1/2 tăng tới 12 giờ trong suy thận nặng.
- Ở trẻ em: Dữ liệu còn hạn chế. T1/2 trung bình xấp xỉ 4-5 giờ.
Thuốc Ciprobid được chỉ định trong bệnh gì?
Ciprobid 400mg/200ml được sử dụng trong các trường hợp sau:
Người lớn | Trẻ em |
Nhiễm khuẩn niệu – sinh dục
Nhiễm khuẩn tai Nhiễm khuẩn tiêu hóa Bệnh than Nhiễm khuẩn ổ bụng Viêm xoang cấp Nhiễm khuẩn da – mô mềm Đợt cấp của viêm phế quản mạn Nhiễm khuẩn xương khớp |
Nhiễm khuẩn đường niệu
Bệnh than Đợt cấp của viêm phế quản mạn Nhiễm khuẩn nặng (nếu cần) |
Liều dùng của thuốc Ciprobid
Liều dùng
Truyền đường tĩnh mạch Ciprobid 400mg túi được sử dụng để điều trị ban đầu, sau đó chuyển ngay sang dạng uống.
Trường hợp | Liều lượng | Thời gian điều trị (ngày) | |
Người lớn | Viêm tinh hoàn/mào tinh
Nhiễm khuẩn vùng chậu |
1 túi/lần x 2 lần/ngày | Ít nhất 14 |
Tiêu chảy do Shigella spp, khi đi du lịch | 1 | ||
Tiêu chảy do Shigella dysenteriae loại 1 | 5 | ||
Tiêu chảy do Vibrio cholerae | 3 | ||
Bệnh than | 60 (từ lúc nhiễm) | ||
Sốt thương hàn | 500mg, truyền 2 lần/ngày | 7 | |
Nhiễm khuẩn ổ bụng | 500 – 750mg, truyền 2 lần/ngày | 5-14 | |
Nhiễm khuẩn da mô mềm | 1 túi/lần x 2 – 3 lần/ngày | 7-14 | |
Nhiễm khuẩn xương khớp | Nhiều nhất 90 | ||
Nhiễm khuẩn giảm bạch cầu trung tính + sốt | Trong thời gian giảm bạch cầu trung tính | ||
Viêm bể thận | 7-21 | ||
Viêm tuyến tiền liệt | 14-28 | ||
Nhiễm khuẩn hô hấp dưới, viêm xoang đợt cấp, viêm tai giữa | 7-14 | ||
Viêm tai ngoài ác tính | 1 túi/lần x 3 lần/ngày | 28-90 | |
Trẻ em | Nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm bể thận | 6 – 10 mg/kg x 3 lần/ngày, tối đa 400 mg/lần | 10-21 |
Bệnh than | 10 – 15 mg/kg x 3 lần/ngày, tối đa 400 mg/lần | 60 (từ lúc nhiễm) | |
Nhiễm khuẩn nặng | 10 mg/kg x 3 lần/ngày, tối đa 400 mg/lần | Tùy trường hợp | |
Xơ nang | 10-14 |
Cách dùng
Dùng đường truyền tĩnh mạch chậm.
Thời gian truyền: Trẻ em là 60 phút. Người lớn là 60 phút (liều 400mg), 30 phút (liều 200mg).
Không sử dụng thuốc Ciprobid trong trường hợp nào?
Quá mẫn với ciprofloxacin, quinolon khác, bất cứ thành phần nào của Ciprobid.
Mang thai, cho con bú (trừ khi khẩn cấp).
Kết hợp ciprofloxacin với tizanidin.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Ciprobid
Thận trọng
Truyền Ciprobid có thể gây ảnh hưởng đến gân, thần kinh ngoại biên và trung ương. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử mắc các phản ứng nghiêm trọng khi dùng fluoroquinolon. Ngừng thuốc nếu có các phản ứng trên.
Nhiễm liên cầu khuẩn không nên dùng Ciprobid.
Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn Gram dương + khuẩn kỵ khí: nên kết hợp dùng với kháng sinh khác.
Nhiễm khuẩn sinh dục: ciprofloxacin không có tác dụng với chủng Neisseria gonorrhoeae. Nên kết hợp ciprofloxacin kết hợp với nhóm kháng sinh khác.
Nhiễm khuẩn tiết niệu: xem xét sự kháng thuốc của Escherichia coli.
Nhiễm khuẩn ổ bụng: ít dữ liệu.
Nhiễm khuẩn xương khớp: nên phối hợp ciprofloxacin với kháng sinh khác.
Trẻ em: cân nhắc sử dụng, lưu ý tác động có hại trên khớp, mô liên kết.
Bệnh nhân xơ nang có nhiễm khuẩn phế quản-phổi: đã có nghiên cứu trên trẻ 1 -17 tuổi.
Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng: chỉ dùng khi các biện pháp khác không có hiệu quả.
Nhiễm khuẩn nặng khác: ít dữ liệu nên cần thận trọng.
Nếu xảy ra quá mẫn và dị ứng, cần ngưng dùng và tiến hành xử trí y tế.
Cân nhắc sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh gân hoặc các rối loạn liên quan.
Ciprobid có thể khiến người bệnh nhạy cảm với ánh sáng.
Hệ thần kinh trung ương: có thể gây co giật, phản ứng tâm thần, bệnh đa dây thần kinh.
Rối loạn tim mạch: có thể gây kéo dài khoảng QT.
Hạ đường huyết: có thể xảy ra ở người lớn tiểu bị tiểu đường.
Hệ tiêu hóa: có thể mắc tiêu chảy nghiêm trọng.
Thận – tiết niệu: suy thận, xuất hiện tinh thể niệu đã được xác nhận trên lâm sàng.
Hệ gan mật: có thể gây hoại tử gan và suy gan.
Thiếu men G6PD: phản ứng tán huyết đã được báo cáo.
Có thể xảy ra phản ứng tại chỗ tiêm
Tác dụng phụ
Thường xảy ra: Buồn nôn, nôn, transaminase tăng, tiêu chảy, đau bụng.
Ít xảy ra: Nhức đầu, ngứa, ban, sốt, rối loạn công thức máu, creatinin – bilirubin và phosphatase kiềm tăng, nhịp nhanh, kích động, tiêu hóa rối loạn, viêm tĩnh mạch nông, đau sưng các khớp.
Tương tác thuốc
Thuốc kéo dài khoảng QT: thận trọng khi dùng cùng.
Các chế phẩm bào chế từ sữa: giảm hấp thu ciprofloxacin.
Probenecid: tăng nồng độ ciprofloxacin huyết thanh.
Metoclopramid: tăng hấp thu ciprofloxacin.
Omeprazol: giảm nhẹ Cmax và AUC của ciprofloxacin.
Tizanidin không dùng cùng ciprofloxacin.
Agomelatin: có thể ức chế chuyển hóa của agomelatin.
Zolpidem: tăng nồng độ zolpidem huyết.
Methotrexat: tăng nguy cơ gây độc do methotrexat.
Theophyllin: tăng nồng độ theophyllin huyết thanh.
Các xanthin khác: tăng nồng độ các thuốc này.
Phenytoin: bị tăng/giảm nồng độ.
Cyclosporin: tăng nhẹ nồng độ Cr huyết thanh.
Kháng vitamin K: thúc đẩy tác dụng chống đông.
Duloxetin, Ropinirol: có thể tăng AUC và Cmax của duloxetin.
Lidocain: giảm 22% độ thanh thải đường tĩnh mạch của lidocain.
Clozapin: tăng nồng độ clozapin huyết thanh.
Sildenafil: Cmax và AUC của sildenafil tăng.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Chỉ dùng Ciprobid trong trường hợp thật cần thiết.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Phản ứng hoa mắt, chóng mặt có thể gây ảnh hưởng.
Quá liều và xử trí
Xem xét gây nôn, rửa dạ dày, lợi niệu, theo dõi và điều trị bổ trợ.
Ciprobid giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Ciprobid hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Ciprobid tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc cũng có tác dụng điều trị giống với Ciprobid như:
- Thuốc Scanax 500 do Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam sản xuất, chứa Ciprofloxacin 500mg, dưới dạng viên uống, được sử dụng giúp điều trị nhiễm khuẩn. Mỗi hộp 5 vỉ x 10 viên có giá 200.000đ.
- Thuốc Ciprobay do Bayer AG Germany sản xuất, chứa Ciprofloxacin 500mg, có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn. Mỗi hộp 1 vỉ x 10 viên có giá bán 150.000đ.
Tài liệu tham khảo
- Tony Thai và cộng sự. (Ngày 28 tháng 08 năm 2023). Ciprofloxacin. Truy cập ngày 25 tháng 07 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30571075/
- Aref Shariati và cộng sự. (Ngày 21 tháng 11 năm 2022). The resistance mechanisms of bacteria against ciprofloxacin and new approaches for enhancing the efficacy of this antibiotic. Truy cập ngày 25 tháng 07 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/36620240/
- Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
Liên –
Ciprobid điều trị viêm tai giữa rất hiệu quả