Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Chiamin-S Injection 500ml có cơ sở sản xuất là Siu Guan Chem. Ind. Co., Ltd., được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-10573-10.
Chiamin-S Injection 500ml là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Chiamin-S Injection 500ml chứa thành phần:
- L-Isoleucine 2.88mg
- L-Lysin 32mg
- L-Methionine 2.88mg
- L-Phenylalanine 1.92mg
- L-Valine 2.88mg
- L-Arginine HCl 2mg
- L-Histidine 1.5mg
- Glycine 4.47mg
- L-Tryptophan 0.96mg
- D-Sorbitol 50mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Dung dịch tiêm truyền
Trình bày
SĐK: VN-10573-10
Quy cách đóng gói: Chai 500ml
Xuất xứ: Đài Loan
Tác dụng của thuốc Chiamin-S Injection 500ml
Cơ chế tác dụng
L-amino acid thiết yếu nói chung cung cấp nitơ và nguyên liệu để tổng hợp protein, duy trì cân bằng nitơ và sửa chữa mô.
Leucin kích hoạt đường truyền mTORC1 dẫn đến tăng tổng hợp protein cơ và ức chế thoái hóa protein.
Arginin là tiền chất của nitric oxid và ornithin nên điều hòa miễn dịch và tưới máu thông qua sản xuất NO đồng thời góp phần tổng hợp polyamin.
Glutamin giúp bảo vệ hàng rào ruột, thúc đẩy tăng sinh enterocyte và giảm đáp ứng viêm.
Acid amin chuỗi nhánh BCAA được thu nhận nhiều ở cơ xương và tham gia điều hòa tổng hợp protein cơ bằng cách kích hoạt các kinase điều phối dịch mã.
D-sorbitol đóng vai trò là nguồn carbohydrat phụ trong dung dịch truyền; trong cơ thể sorbitol có thể chuyển hóa qua con đường polyol thành fructose rồi thành các sản phẩm năng lượng nên giúp phần nào tiết kiệm amino acid.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Amino acid đưa trực tiếp vào tuần hoàn qua đường tĩnh mạch nên nồng độ huyết tương tăng ngay sau khi truyền và đạt mức cao nhất gần thời điểm kết thúc truyền.
Phân bố : Amino acid phân bố nhanh giữa huyết tương và mô ngoại vi bao gồm gan, thận và cơ – xương.
Chuyển hóa : Amino acid bị khử amin và chuyển hóa tại gan và mô ngoại vi thành các sản phẩm nitơ như ure và NH3, một số amino acid có chuyển hóa riêng biệt ảnh hưởng lên chức năng mạch và miễn dịch.
Thải trừ : Sản phẩm chuyển hóa nitơ chính là ure được đào thải qua thận, sự thải trừ phụ thuộc chức năng thận và thể tích truyền.
Chiamin-S Injection 500ml được chỉ định trong bệnh gì?
Chiamin-S Injection 500ml Acid amin được chỉ định trị liệu dinh dưỡng trong :
- Stress nặng gồm chấn thương lớn, bỏng, suy dinh dưỡng sau phẫu thuật và nhiễm khuẩn nặng
- Rối loạn tiêu hóa và hấp thu gồm viêm ruột, ung thư đường tiêu hóa, tắc ruột, viêm tụy và hội chứng mất hấp thu nặng
- Suy dinh dưỡng và suy nhược cơ thể.

Liều dùng của thuốc Chiamin-S Injection 500ml
Liều khuyến cáo : 500mL/lần, 1 lần/ngày.
Liều cần điều chỉnh theo cân nặng tình trạng dinh dưỡng chức năng gan thận và nhu cầu nitơ của bệnh nhân.
Cách dùng của thuốc Chiamin-S Injection 500ml
Truyền tĩnh mạch chậm theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Không sử dụng thuốc Chiamin-S Injection 500ml trong trường hợp nào?
Không dùng Chiamin-S Injection 500ml cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định ở bệnh nhân hôn mê gan.
Chống chỉ định ở những rối loạn chuyển hóa acid amin bẩm sinh bao gồm bệnh chuyển hóa acid amin nhánh.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Chiamin-S Injection 500ml
Thận trọng
Thận trọng ở bệnh nhân nhiễm toan máu do nguy cơ làm trầm trọng rối loạn acid base và chuyển hóa.
Thận trọng ở bệnh nhân suy tim xung huyết do nguy cơ quá tải dịch khi truyền thể tích lớn.
Tiêm truyền tĩnh mạch thật chậm và theo dõi dấu hiệu phản ứng khi truyền do có thể xảy ra phản ứng truyền và quá mẫn.
Chỉ dùng khi dung dịch hoàn toàn trong suốt và không có kết tủa hoặc vẩn đục.
Không dùng phần dịch còn lại của lần sử dụng trước. Bảo đảm chỉ dùng một lần cho một bệnh nhân theo hướng dẫn an toàn tiêm truyền.
Tác dụng phụ
Thường gặp: phản ứng quá mẫn cảm, buồn nôn, nôn, tim đập nhanh, nhức đầu.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng thuốc lợi tiểu hoặc corticoid do tăng nguy cơ rối loạn điện giải và mất cân bằng dịch.
Thận trọng khi phối hợp với insulin hoặc thuốc hạ đường huyết do thành phần carbohydrat có thể làm thay đổi nhu cầu điều trị đường huyết.
Thận trọng khi dùng cùng thuốc gây độc thận như aminoglycosid hoặc vancomycin vì tăng gánh nặng chuyển hóa và nguy cơ tổn thương thận.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Tiêm truyền nhanh hoặc truyền liều cao có thể gây rối loạn toan chuyển hóa.
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Dung dịch truyền tĩnh mạch Aminoplasmal® B. Braun 10% E được sản xuất bởi B. Braun Melsungen AG, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-18160-14, cung cấp amino acid.
- Dung dịch truyền tĩnh mạch Acid Amin 5% Otsuka cung cấp amin acid cho người có chế độ ăn uống thiếu hụt, sử dụng như một chất nền cần cho quá trình hình thành protein
Tài liệu tham khảo
Hoffer L. J. (2017). Parenteral Nutrition: Amino Acids. Truy cập ngày 20/09/2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC5372920/
Minh –
Nguồn gốc rõ ràng, chất lượng tốt