Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Cerefort syrup 120ml được sản xuất bởi UniPharma Company, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-21373-18
Cerefort là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Cerefort syrup 120ml có chứa thành phần:
Hoạt chất: Piracetam 200mg/1ml
Tá dược: Natri acetat, methyl parapen, propyl paraben, glycerin, hương dừa, acid acetic, natri saccharin, nước cất.
Dạng bào chế: Si rô
Trình bày
SĐK: VN-21373-18
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 120ml
Xuất xứ: UniPharma Company (Ai Cập)
Tác dụng của thuốc Cerefort syrup 120ml
Tác dụng hưng trí nootropic: cải thiện khả năng học tập và trí nhớ
Tác dụng giảm kết tập tiểu cầu, chống co giật rung cơ, chóng mặt
Cải thiện hành vi sau đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
Điều trị nghiện rượu, thiếu máu hồng cầu hình liềm
Cơ chế tác dụng
Piracetam pyrrolidone (2-oxo-1-pyrrolidine-acetamide), một dẫn xuất vòng của acid gammaaminobutyric (GABA) có tác dụng nootropic, dù người ta chưa rõ nhiều về cơ chế tác dụng đặc hiệu của nó.
Piracetam liên kết với đầu phân cực của màng phospholipids, tạo ra sự cải thiện ổn định màng, làm cho các protein màng và xuyên màng duy trì cấu trúc ba chiều hoặc gấp nếp để chức năng của chúng diễn ra bình thường.
Piracetam tăng cường nhiều loại dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, dopamin, noradrenalin…, chủ yếu thông qua điều biến sau synap, tăng cường chức năng liên quan quá trình nhận thức như học tập, trí nhớ, sự chú ý và ý thức mà không gây tác dụng an thần hoặc kích thích tâm thần. Piracetam bảo vệ và phục hồi khả năng nhận thức sau tổn thương não như thiếu oxy, ngộ độc và liệu pháp sốc điện.
Tác động lên tế bào máu: Piracetam có tác dụng làm tăng biến dạng của hồng cầu, giảm tình trạng kết tập tiểu cầu, giảm kết dính hồng cầu vào thành mạch và giảm tình trạng co thắt mao mạch.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Piracetam được hấp thu nhanh chóng sau uống, nồng độ đạt đỉnh (Cmax) khoảng 1,5h sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối (AUC) đạt gần 100%. Cmax và AUC tỉ lệ thuận với liều dùng.
Phân bố: Piracetam không liên kết với protein huyết tương, thể tích phân bố khoảng 0,7 lít/kg. Piracetam khuếch tán được đến nhiều mô.
Chuyển hóa: Chưa biết chuyển hóa của Piracetam trong cơ thể.
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương người lớn khoảng 5h, đường bài tiết chính qua nước tiểu, bằng quá trình lọc ở cầu thận (80-100%, không phụ thuộc liều dùng).
Thuốc Cerefort syrup 120ml được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Cerefort siro có tác dụng điều trị:
Triệu chứng chóng mặt, giật rung cơ nguồn gốc vỏ não
Thiếu máu hồng cầu hình liềm
Nghiện rượu
Rối loạn tâm thần thực thể
Đối tượng sử dụng
Người có triệu chứng chóng mặt, co giật cơ nguồn gốc vỏ não.
Người nghiện rượu
Người gặp trường hợp thiếu máu hồng cầu hình liềm
Người cao tuổi sa sút trí tuệ, kém tập trung, chóng mặt, rối loạn hành vi
Người bệnh đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp
Liều dùng của thuốc Cerefort syrup 120ml
Tùy theo chỉ định, thường 30-160 mg/kg/ngày, chia làm 2-4 lần.
Điều trị dài ngày rối loạn tâm thần thực thể người cao tuổi: 1,2-2,4g/ngày, có thể đến 4,8g/ngày trong những tuần đầu.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương: liều ban đầu mỗi ngày dùng 9-12g, duy trì mỗi ngày 2,4g trong ít nhất 3 tuần.
Điều trị rung cơ: 7,2g/ngày chia 2-3 lần, tùy đáp ứng có thể tăng đến 20g/ngày.
Điều trị nghiện rượu: 12g/ngày trong thời gian đầu, duy trì 2,4g/ngày
Thiếu máu hồng cầu hình liềm: mỗi ngày 160mg/kg, chia đều 4 lần.
Liều phải hiệu chỉnh ở bệnh nhân suy thận. Không dùng khi mức lọc cầu thận dưới 20ml/phút.
Không sử dụng thuốc Cerefort syrup 120ml trong trường hợp nào?
Quá mẫn với dược chất hoặc các dẫn xuất pyrrolidone khác hoặc tá dược của thuốc
Suy thận có mức lọc cầu thận dưới 20ml/phút
Bệnh nhân xuất huyết não
Bệnh nhân mắc múa giật Huntington.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Cerefort syrup 120ml
Thận trọng
Tá dược glycerin có thể gây nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn.
Người lái xe, vận hành máy móc cần lưu ý do thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.
Có thể gây co giật khi dừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân giật rung cơ.
Rất thận trọng trên người suy thận, cần theo dõi chức năng thận trên những người này và người cao tuổi.
Thận trọng trên người nguy cơ chảy máu, dùng kèm thuốc gây chảy máu.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100): mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy), rối loạn thần kinh (bồn chồn, kích động, đau đầu, mất ngủ)
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): chóng mặt, tăng cân, căng thẳng, trầm cảm, run, kích thích tình dục, rối loạn huyết học.
Tương tác
Vẫn có thể duy trì vitamin và thuốc an thần khác trong điều trị nghiện rượu.
Thời gian prothrombin có thể tăng lên nếu dùng với warfarin.
Có trường hợp ghi nhận tương tác với tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Piracetam qua hàng rào nhau thai, sữa mẹ. Không nên dùng Cerefort khi đang mang bầu hoặc cho con bú
Quá liều và xử trí
Kể cả khi dùng Cerefort liều rất cao, piracetam không gây độc. Thông báo cho bác sỹ khi lỡ sử dụng liều quá cao.
Thuốc Cerefort syrup 120ml giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Cerefort syrup 120ml chính hãng hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
1. Thuốc Conqta 2400mg được sản xuất bởi Dược phẩm Mebiphar, có chứa thành phần Piracetam: 2400mg có tác dụng cải thiện tình trạng thiếu máu não, cải thiện trí nhớ. Thuốc được bán tại Nhà thuốc Lưu Văn Hoàng với giá 585000 đồng.
2. Thuốc Pidoncam 1200mg/5ml được sản xuất bởi Công ty CP DP Vật tư tế Hà Nam, có chứa thành phần Piracetam 1200mg/5ml có tác dụng giảm chóng mặt, tăng trí nhớ. Thuốc được bán tại Nhà thuốc Lưu Văn Hoàng với giá 360000 đồng.
Tài liệu tham khảo
Felipe Araujo Gouhie 1, Karina Oliveira Barbosa và cs. (Đăng ngày 31 tháng 5 năm 2024). Cognitive effects of piracetam in adults with memory impairment: A systematic review and meta-analysis. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/38878641/
Tờ hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý dược, Nhà sản xuất công bố tại đây.
Mây –
thuốc này thường gây ra tác dụng phụ gì vậy
Dược sĩ Nguyễn Phương Thảo –
tác dụng phụ thường gặp là mệt mỏi, rối loạn tiêu hoá ạ