Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Captopril Stada 25mg có cơ sở sản xuất là Nhà máy Stada Việt Nam, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-35366-21.
Captopril Stada 25mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Captopril Stada 25mg chứa thành phần:
- Captopril 25mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén
Trình bày
SĐK: VD-35366-21
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Captopril Stada 25mg
Cơ chế tác dụng
Captopril là thuốc ức chế men chuyển đường uống đầu tiên có nhóm sulfhydryl hoạt động. Captopril ngăn chặn sự hình thành angiotensin II trong máu và mô, làm giảm đáng kể sức cản mạch máu toàn thân, hạ huyết áp và cải thiện chức năng tim, đồng thời duy trì hoặc tăng cường tưới máu cho các cơ quan quan trọng: thận, não và tim.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Captopril hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1 giờ sau khi dùng.
Phân bố
Thể tích phân bố trung bình khoảng 0,8L/kg.
Chuyển hóa
Chuyển hóa chủ yếu thành disulfide dimer và captopril–cysteine disulfide cùng các disulfide hỗn hợp khác, có thể chuyển ngược trở lại captopril.
Thải trừ
Thời gian bán hủy khoảng 1,9 giờ và kéo dài hơn ở suy thận.
Captopril Stada 25mg được chỉ định trong bệnh gì?
Captopril Stada 25mg được chỉ định trong trường hợp :
- Tăng huyết áp: kiểm soát tăng huyết áp nhẹ đến trung bình, dùng thêm ở tăng huyết áp nặng khi các liệu pháp chuẩn không hiệu quả hoặc không thích hợp.
- Suy tim sung huyết: phối hợp với lợi tiểu (và khi cần với digoxin, chẹn β) để cải thiện triệu chứng và tiên lượng.
- Nhồi máu cơ tim:
Ngắn hạn (4 tuần): khởi trị trong 24 giờ đầu ở bệnh nhân ổn định lâm sàng.
Dài hạn: phòng suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân còn rối loạn chức năng thất trái (EF ≤ 40 %).
- Bệnh thận đái tháo đường type I: điều trị bệnh thận kèm macro albumin niệu (microalbumin niệu > 30 mg/ngày) để ngăn tiến triển tổn thương thận.

Liều dùng của thuốc Captopril Stada 25mg
Tăng huyết áp (người lớn)
- Khởi đầu: 1–2 viên/ngày chia 2 lần
- Sau 2 tuần có thể tăng lên : 4–6 viên/ngày chia 2 lần
- Liều đơn với lợi tiểu (RAAS hoạt động mạnh): 6,25–12,5mg/ngày, sau đó có thể tăng thành 2 lần/ngày.
Suy tim sung huyết
- Khởi đầu: 6,25–42,5mg/lần, 2–3 lần/ngày
- Duy trì: 3–6 viên/ngày chia 2–3 lần
Nhồi máu cơ tim
Giai đoạn thử liều (bệnh viện)
- 6,25 mg; sau 2 giờ 12,5mg; sau 12 giờ 25mg.
- 4 tuần tiếp: 4 viên/ngày chia 2 lần.
Dài hạn (bắt đầu trong 24 giờ hoặc ngày 3–16):
- Khởi liều thấp: 6,25mg, tăng nhanh lên 12,5mg x 3 lần/ngày trong 2 ngày, sau đó 25mg x3 lần/ngày.
- Duy trì: 3–6 viên/ngày chia 2–3 lần.
Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường type 1
3–4 viên/ngày chia 2–3 lần
Bệnh nhân suy thận
- ClCr > 40mL/phút: 25–50mg/ngày
- ClCr 21–40mL: 25mg/ngày
- ClCr 10–20mL0: 12,5mg/ngày
- ClCr < 10mL: 6,2 mg/ngày
- Thẩm phân máu: 25mg/ngày
Người cao tuổi
- Khởi đầu: 6,25mg/lần, 2 lần/ngày
- Tăng dần theo đáp ứng huyết áp, giữ liều thấp nhất có hiệu quả.
Cách dùng của thuốc Captopril Stada 25mg
- Thuốc Captopril Stada 25mg dùng đường uống
Không sử dụng thuốc Captopril Stada 25mg trong trường hợp nào?
- Không dùng thuốc huyết áp Captopril Stada 25mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch do điều trị với thuốc ức chế men chuyển hoặc phù mạch tự phát/di truyền
- Phụ nữ mang thai
- Đồng thời dùng aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy giảm chức năng thận
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Captopril Stada 25mg
Thận trọng
- Theo dõi huyết áp chặt chẽ do nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích hoặc đang dùng lợi tiểu mạnh, tiêu chảy, nôn ói hoặc đang thẩm phân
- Bắt đầu liều thấp hơn và bù dịch trước khi khởi trị ở bệnh nhân suy tim mất bù hoặc hẹp động mạch thận hai bên
- Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận (ClCr ≤ 40 ml/phút) và theo dõi creatinin cùng kali huyết thanh thường xuyên
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn hoặc sốc tim
- Ngừng ngay nếu xuất hiện phù mạch mặt, môi, lưỡi hoặc thanh quản và điều trị cấp cứu để đảm bảo đường thở thông thoáng
- Theo dõi dấu hiệu viêm đại tràng giả mạc nếu dùng kháng sinh phối hợp
- Tránh kết hợp đồng thời với lithium hoặc aliskiren
- Giám sát công thức máu vì có thể giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu hoặc thiếu máu; yêu cầu xét nghiệm hematology trước, mỗi hai tuần trong ba tháng đầu và định kỳ sau đó
- Không nên phối hợp với thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II hoặc aliskiren để tránh tăng kali máu và suy thận cấp
- Bệnh nhân da đen có thể đáp ứng kém hơn về huyết áp, cần cân nhắc phối hợp với lợi tiểu
- Thận trọng khi phẫu thuật gây mê vì captopril ức chế cơ chế bù huyết áp qua angiotensin II; chuẩn bị bù dịch trước mổ
- Ngưng thuốc và đánh giá men gan nếu có tăng men gan hoặc vàng da ứ mật nghi ngờ thuốc ức chế men chuyển gây độc gan
Tác dụng phụ
- Thường gặp : rối loạn giấc ngủ, rối loạn vị giác, chóng mặt, ho khan, ho do ngứa họng và khó thở, buồn nôn, nôn, khó chịu vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, loét dạ dày, khó tiêu, ngứa có hoặc không có phát ban, phát ban, rụng tóc
- Ít gặp : dị cảm, đau đầu, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp tim, đau thắt ngực, đánh trống ngực, hạ huyết áp, hội chứng Raynaud, đỏ bừng mặt, xanh xao, phù mạch, đau ngực, mệt mỏi, khó chịu, suy nhược
- Hiếm gặp : giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu bao gồm thiếu máu bất sản và tán huyết
Tương tác
- Thận trọng khi dùng Captopril Stada 25mg cùng thuốc lợi tiểu thiazide hoặc lợi tiểu quai vì điều trị bằng lợi tiểu liều cao trước đó có thể dẫn đến giảm thể tích và nguy cơ hạ huyết áp khi bắt đầu dùng captopril; có thể giảm tác dụng bằng cách ngừng lợi tiểu, bổ sung dịch – muối hoặc khởi đầu captopril liều thấp
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali hoặc bổ sung kali vì captopril giảm mất kali qua nước tiểu; triamterene, amiloride, spironolactone hoặc muối kali có thể làm tăng đáng kể kali huyết thanh và gây tăng kali máu cần theo dõi nồng độ kali thường xuyên
- Thận trọng khi phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (ví dụ thuốc chẹn beta, chẹn kênh calci tác dụng kéo dài) vì có thể tăng tác dụng hạ huyết áp
- Thận trọng khi dùng đồng thời nitroglycerin, các nitrate hoặc thuốc giãn mạch khác (như minoxidil) vì có thể tăng hạ huyết áp
- Thận trọng khi phối hợp với các chất chẹn alpha vì làm tăng tác dụng hạ huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp tư thế
- Chống chỉ định với lithium do captopril làm tăng nồng độ và độc tính lithium; nếu bắt buộc phối hợp phải theo dõi chặt chẽ nồng độ lithium huyết thanh
- Thận trọng khi dùng cùng NSAID (như indomethacin, ibuprofen) vì có tác dụng hiệp đồng làm tăng kali huyết thanh, giảm chức năng thận và hiếm khi gây suy thận cấp; NSAID dài ngày còn có thể giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril
- Thận trọng khi chuyển từ clonidine sang Captopril Stada 25mg vì có thể làm trì hoãn tác dụng chống tăng huyết áp của captopril
- Thận trọng khi phối hợp Captopril Stada 25mg với allopurinol, procainamide, cytostatic hoặc thuốc ức chế miễn dịch vì tăng nguy cơ giảm bạch cầu, nhất là khi dùng liều cao
- Thận trọng với probenecid vì làm giảm thanh thải thận của captopril
- Thận trọng với thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc thuốc chống loạn thần vì captopril có thể làm tăng hạ huyết áp và gây hạ huyết áp tư thế
- Thận trọng với thuốc kích thích thần kinh giao cảm vì có thể giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril cần theo dõi bệnh nhân
- Thận trọng khi dùng cùng insulin hoặc thuốc trị đái tháo đường đường uống (sulphonylurea) vì captopril có thể tăng tác dụng hạ glucose huyết; rất hiếm xảy ra nhưng có thể cần giảm liều thuốc đái tháo đường
- Lưu ý xét nghiệm hóa lâm sàng vì captopril có thể gây dương tính giả trong thử nghiệm acetone nước tiểu
- Chống chỉ định ức chế kép hệ renin‑angiotensin‑aldosterone (RAAS) bằng cách kết hợp captopril với chất ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren do làm tăng tần suất hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận so với dùng đơn độc
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng Captopril Stada 25mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : hạ huyết áp nặng, sốc, nhịp tim chậm
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc Captopril Stada 25mg tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Tài liệu tham khảo
1. Hướng dẫn sử dụng được Cục Quản lý phê duyệt. Xem ngay TẠI ĐÂY.
2. G S Thind (1990), Angiotensin converting enzyme inhibitors: comparative structure, pharmacokinetics, and pharmacodynamics. Truy cập ngày 10/07/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/2285612/
lan –
sản phẩm chính hãng, uy tín