Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Capsicin gel 0,05% có cơ sở sản xuất là Công ty TNHH BRV Healthcare, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-22085-15.
Capsicin gel 0,05% là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi tuýp Capsicin gel 0,05% chứa thành phần:
- Capsaicin 0,01g
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Gel bôi da
Trình bày
SĐK: VD-22085-15
Quy cách đóng gói: Tuýp 20g
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Capsicin gel 0,05%
Cơ chế tác dụng
Capsaicin là thành phần trong gel bôi ngoài da, dùng để giảm đau cơ-xương khớp và đau thần kinh. Mặc dù cơ chế đầy đủ còn đang nghiên cứu, nhưng hàng loạt công trình đã chỉ ra rằng capsaicin làm cạn kiệt và ức chế tái tổng hợp chất P – một neuropeptide trọng yếu trong dẫn truyền tín hiệu đau từ ngoại vi lên tủy sống. Khi chất P giảm, ngưỡng cảm nhận đau được nâng cao, từ đó làm giảm cảm giác đau.
Capsaicin kích hoạt chọn lọc các thụ thể TRPV1 hiện diện trên các sợi thần kinh C nhạy cảm với nhiệt và cơ học đa mô thức và các sợi Aδ nhạy cảm với nhiệt và cơ học, được gọi là các tế bào thần kinh ‘nhạy cảm với capsaicin’. Các sợi thần kinh này có thể truyền cả cảm giác đau và ngứa.
Capsaicin gây ra tình trạng tăng nhạy cảm ban đầu, sau đó là tình trạng mất nhạy cảm thần kinh kéo dài, tạo thành cơ sở cho việc sử dụng điều trị trong bệnh đau dây thần kinh.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Sau khi bôi gel trong 60 phút, nồng độ đỉnh huyết tương là khoảng 1,86ng/mL.
Phân bố
Thuốc nằm chủ yếu tại vùng da bôi, phân bố hệ thống rất thấp.
Chuyển hóa
Thuốc bôi tại chỗ không qua chuyển hóa tại gan.
Thải trừ
Thuốc bôi tại chỗ không thải trừ qua thận hay mật.
Capsicin gel 0,05% được chỉ định trong bệnh gì?
Capsicin gel 0,05% Capsaicin được chỉ định trong điều trị :
- Đau dây thần kinh sau Herpes zoster (sau khi tổn thương da đã lành).
- Đau đa dây thần kinh ngoại biên do đái tháo đường.
- Các cơn đau do bệnh lý thần kinh khác (neuropathic pain) như đau do HIV, đau sau chấn thương thần kinh.

Liều dùng của thuốc Capsicin gel 0,05%
- Chỉ bôi trên da lành.
- Mỗi lần: lượng gel cỡ hạt đậu.
- Tần suất: 3–4 lần/ngày, các lần cách nhau 4 giờ.
Cách dùng của thuốc Capsicin gel 0,05%
- Vệ sinh vùng da với nước sạch, để khô.
- Lấy gel cỡ hạt đậu, thoa đều lên vùng da cần điều trị.
- Rửa tay ngay sau bôi (trừ khi điều trị vùng bàn tay).
- Tránh tiếp xúc gel với mắt, niêm mạc mũi, môi.
- Điều trị theo chỉ định và dưới sự giám sát của bác sĩ, đặc biệt trong đau thần kinh do tiểu đường.
- Thời gian dùng: tối đa 8 tuần, sau đó đánh giá lại hiệu quả trước khi tiếp tục.
Không sử dụng thuốc Capsicin gel 0,05% trong trường hợp nào?
- Không dùng Capsicin gel 0,05% cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Dùng trên vết thương hở, bị kích ứng hay tổn thương.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Capsicin gel 0,05%
Thận trọng
- Không băng kín vùng da vừa bôi gel
- Tránh để gel dính lên mắt, môi hoặc niêm mạc mũi, nếu dính phải rửa ngay bằng nước sạch
- Sau khi bôi gel lên tay phải rửa sạch tay sau 30 phút, nếu bôi gel ở vùng khác trên cơ thể phải rửa tay ngay
- Không tắm nước nóng trước và sau khi bôi gel để tránh tăng cảm giác bỏng rát
- Tránh hít phải hơi gel bằng cách giữ khu vực xịt/gió thoáng hoặc đeo khẩu trang khi cần thiết
- Khi xuất hiện kích ứng da nặng hoặc triệu chứng trở nên tồi tệ hơn phải ngưng dùng và tái khám để cân nhắc thay thế thuốc
Tác dụng phụ
- Hay gặp : cảm giác bỏng rát thoáng qua tại vị trí bôi, tăng cường nếu bôi quá nhiều hoặc ngay sau khi tắm xong
- Thường gặp : kích ứng da (đỏ, ngứa, châm chích) tại vị trí bôi
- Ít gặp : kích ứng niêm mạc mắt và hô hấp trên (ho, chảy nước mắt, sổ mũi)
- Hiếm gặp : khó thở, lên cơn hen, thở khò khè
Tương tác
- Không dùng cùng các thuốc bôi có tính kích ứng mạnh như retinoid tại chỗ hoặc acid salicylic vì tăng nguy cơ kích ứng và tổn thương da.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Cân nhắc kỹ khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Loại bớt gel, rửa sạch. Hoặc báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Tài liệu tham khảo
Kazuhiro Imatake, Teruaki Matsui, Mitsuhiko Moriyama (2009), The effect and mechanism of action of capsaicin on gastric acid output. Truy cập ngày 10/07/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/19296048/
binh –
tư vấn chi tiết, hợp lý, nhanh chóng