Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Cammic 500mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-17592-12.
Cammic 500mg là thuốc gì?
Thành phần
Cammic 500mg là một thuốc cầm máu có chứa thành phần:
- Hoạt chất: Tranexamic acid 500mg
- Tá dược: Vừa đủ một viên
Trình bày
SĐK: VD-17592-12
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Cammic 500mg
Cơ chế tác dụng
Cơ chế hoạt động cốt lõi của Tranexamic acid là khả năng chống tiêu fibrin mạnh mẽ. Trong quá trình đông máu bình thường, một mạng lưới sợi fibrin được hình thành để tạo ra cục máu đông, ngăn chặn sự chảy máu. Sau đó, cơ thể sẽ kích hoạt một hệ thống gọi là hệ tiêu fibrin, với enzyme chính là plasmin, để phân hủy cục máu đông khi vết thương đã lành.
Tuy nhiên, trong một số tình trạng bệnh lý, hệ thống này hoạt động quá mức, làm tan cục máu đông quá sớm và gây chảy máu tái phát hoặc kéo dài. Tranexamic acid can thiệp vào quá trình này theo cơ chế sau:
- Nó liên kết cạnh tranh và có thể đảo ngược với các vị trí gắn lysine trên plasminogen (tiền chất của plasmin).
- Sự liên kết này ngăn cản plasminogen chuyển hóa thành plasmin và cũng ngăn plasmin đã hình thành gắn vào mạng lưới fibrin.
- Kết quả là, cục máu đông được bảo vệ khỏi sự phân hủy sớm, trở nên ổn định hơn, giúp duy trì hiệu quả cầm máu.
So với acid aminocaproic, một chất chống tiêu fibrin khác, Tranexamic acid có hiệu lực mạnh hơn khoảng 10 lần.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng khoảng 30-50%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3 giờ kể từ khi uống.
Phân bố: Tranexamic acid phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể, bao gồm dịch khớp và dịch não tủy. Đáng chú ý, thuốc có thể đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Thải trừ: Thuốc chủ yếu được thải trừ qua thận dưới dạng không đổi.
Thuốc Cammic 500mg được chỉ định trong bệnh gì?
Cammic 500mg được chỉ định để điều trị và dự phòng ngắn hạn các tình trạng chảy máu liên quan đến tiêu fibrin quá mức, bao gồm:
- Phụ khoa: Rong kinh (chảy máu kinh nguyệt nhiều), đa kinh.
- Phẫu thuật: Chảy máu trong và sau phẫu thuật, đặc biệt là phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung.
- Nha khoa: Chảy máu trong và sau khi nhổ răng ở những bệnh nhân có rối loạn đông máu như bệnh ưa chảy máu (hemophilia).
- Tiết niệu: Đái ra máu.
- Tai-Mũi-Họng: Chảy máu cam (chảy máu mũi) nặng và tái phát.
- Rối loạn di truyền: Dự phòng các đợt cấp của bệnh phù mạch di truyền.
Liều dùng của thuốc Cammic 500mg
Liều dùng phải được điều chỉnh theo từng cá nhân và chỉ định cụ thể, liều tham khảo cho người lớn như sau:
- Chỉ định chung (tiêu fibrin quá mức): 2-3 viên/lần (1,0 – 1,5g), ngày uống 2-4 lần.
- Rong kinh: 2 viên/lần, ngày 3 lần. Bắt đầu dùng khi bắt đầu có kinh nguyệt và chảy máu nhiều, điều trị tối đa trong 4 ngày. Tổng liều không quá 8 viên/ngày (4g).
- Phẫu thuật răng ở người bệnh ưa chảy máu: 25 mg/kg/lần, ngày 3-4 lần, bắt đầu 1 ngày trước phẫu thuật và tiếp tục trong 2-8 ngày sau đó.
- Chảy máu mũi: 2 viên/lần, ngày 3 lần, dùng trong 7 ngày.
- Phù mạch di truyền: 2-3 viên/lần, ngày 2-3 lần.
Cách dùng của thuốc Cammic 500mg
Thuốc được dùng bằng đường uống.
Uống nguyên viên với một lượng nước vừa đủ.
Không sử dụng thuốc Cammic 500mg trong trường hợp nào?
Quá mẫn với Tranexamic acid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Cammic 500mg.
Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc bệnh huyết khối tắc mạch (ví dụ: huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não).
Bệnh nhân có nguy cơ huyết khối cao hoặc có tiền sử gia đình mắc bệnh tăng đông (thrombophilia).
Suy thận nặng (do nguy cơ tích lũy thuốc).
Tiền sử co giật.
Đang có tình trạng chảy máu do đông máu nội mạch lan tỏa (DIC).
Đái ra máu từ đường tiết niệu trên (do nguy cơ hình thành cục máu đông gây tắc nghẽn).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Cammic 500mg
Thận trọng
- Nguy cơ huyết khối tắc mạch (thromboembolic events): Đây là nguy cơ nghiêm trọng nhất. Bằng cách ổn định cục máu đông, Tranexamic acid có thể thúc đẩy sự hình thành huyết khối ở những bệnh nhân có sẵn yếu tố nguy cơ (béo phì, hút thuốc, sử dụng thuốc tránh thai chứa estrogen, bất động kéo dài, tiền sử cá nhân hoặc gia đình có huyết khối). Cần đánh giá kỹ lưỡng lợi ích và nguy cơ trước khi kê đơn.
- Bệnh nhân suy thận: Do thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, bệnh nhân suy thận có nguy cơ tích lũy thuốc, làm tăng nồng độ trong máu và gia tăng nguy cơ tác dụng phụ, bao gồm cả co giật. Bắt buộc phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình và chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng.
- Rối loạn thị giác: Đã có báo cáo về các trường hợp rối loạn thị giác, đặc biệt là thay đổi khả năng nhận biết màu sắc. Bệnh nhân điều trị dài ngày cần được kiểm tra thị lực định kỳ. Nếu có bất kỳ thay đổi nào về thị giác, phải ngưng thuốc ngay lập tức và thăm khám chuyên khoa mắt.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Các rối loạn trên đường tiêu hóa là phổ biến nhất, bao gồm buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Các triệu chứng này thường phụ thuộc vào liều và sẽ giảm bớt khi giảm liều.
Ít gặp: Phản ứng dị ứng trên da, hạ huyết áp (chủ yếu khi dùng đường tiêm tĩnh mạch nhanh).
Hiếm gặp/Không rõ tần suất: Co giật (đặc biệt khi dùng liều cao hoặc ở bệnh nhân suy thận), chóng mặt, rối loạn thị giác màu.
Tương tác
Thuốc tránh thai đường uống chứa Estrogen: Dùng đồng thời làm tăng đáng kể nguy cơ hình thành huyết khối. Cần tránh phối hợp này.
Các thuốc cầm máu khác: Sử dụng chung với các yếu tố đông máu (ví dụ: phức hợp yếu tố IX) có thể làm tăng thêm nguy cơ huyết khối.
Các thuốc tiêu sợi huyết (alteplase, streptokinase): Tranexamic acid có tác dụng đối kháng, làm mất hiệu quả của các thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Tranexamic acid qua được nhau thai. Dữ liệu về an toàn còn hạn chế. Thuốc chỉ nên được sử dụng khi lợi ích vượt trội rõ ràng so với nguy cơ và phải có chỉ định của bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp (khoảng 1% so với nồng độ trong máu mẹ). Nguy cơ đối với trẻ bú mẹ được xem là thấp, nhưng vẫn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc rối loạn thị giác trong một số trường hợp hiếm. Nếu gặp các tác dụng phụ này, không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng, hạ huyết áp tư thế đứng, chóng mặt, nhức đầu, và nghiêm trọng hơn là co giật.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị chủ yếu là hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Các biện pháp có thể bao gồm gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt. Đảm bảo bù đủ dịch để tăng cường bài tiết thuốc qua thận.
Bảo quản
Bảo quản Cammic 500mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh ánh sáng trực tiếp và để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự thuốc Cammic 500mg
Thuốc Transamin Tablets 500mg là sản phẩm cầm máu chứa hoạt chất Tranexamic acid 500mg, được sản xuất bởi công ty Olic (Thailand) Ltd. tại Thái Lan để điều trị và phòng ngừa các tình trạng chảy máu.
Tài liệu tham khảo
Maria J Colomina, Laura Contreras. Clinical use of tranexamic acid: evidences and controversies, truy cập ngày 23 tháng 08 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/34626756/
Toàn –
Thuốc cammic có xuất xứ, số đăng ký rõ ràng