Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Cammic 500mg/50ml được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-23729-15.
Thuốc Cammic 500mg/5ml là thuốc gì?
Thuốc Cammic 500mg/5ml là thuốc tiêm chứa Acid Tranexamic, có tác dụng kiểm soát và phòng ngừa chảy máu do tiêu sợi huyết. Nhờ khả năng ổn định quá trình đông máu, thuốc thường được chỉ định trong phẫu thuật, chấn thương hoặc các tình trạng bệnh lý dễ gây xuất huyết.

Thành phần
Trong mỗi ống Cammic 500mg/5ml có chứa:
Tranexamic acid:………………………..500mg.
Tá dược:…………………………….vừa đủ 5ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Trình bày
SĐK: VD-23729-15
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 5 ống x 5ml
Xuất xứ: Việt Nam – Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Tác dụng của thuốc Cammic
Cơ chế tác dụng của thuốc Cammic
Acid Tranexamic là dẫn xuất tổng hợp của lysine, hoạt động bằng cách cạnh tranh chiếm chỗ tại các vị trí gắn lysine trên plasminogen, ngăn cản sự chuyển hóa thành plasmin (enzyme phân hủy fibrin). Nhờ sự ức chế này, cấu trúc fibrin trong cục máu đông được bảo vệ, giúp ổn định quá trình đông máu và hạn chế chảy máu quá mức. Ngoài vai trò chống phân hủy fibrin, các nghiên cứu còn cho thấy Acid Tranexamic có tác động chống viêm, hạn chế phù nề và ổn định lớp nội mô mạch máu, góp phần bảo vệ thành mạch và cải thiện hiệu quả cầm máu tổng thể.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Khi tiêm tĩnh mạch, Acid Tranexamic đạt nồng độ tối đa ngay sau khi dùng và giảm khoảng 50% trong vòng 6 giờ. Thời gian bán thải trung bình xấp xỉ 2 giờ.
Phân bố
Thuốc phân tán tới hầu hết các mô trong cơ thể; vào dịch não tủy chậm hơn. Thể tích phân bố chiếm khoảng 33% khối lượng cơ thể.
Chuyển hóa
Acid Tranexamic hầu như không bị chuyển hóa, phần lớn tồn tại dưới dạng nguyên vẹn trong huyết tương.
Thải trừ
Khoảng 95% liều tiêm tĩnh mạch được đào thải qua nước tiểu ở dạng không thay đổi. Suy giảm chức năng thận có thể làm tích tụ thuốc, vì vậy cần điều chỉnh liều ở nhóm bệnh nhân này.
Thuốc Cammic được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Cammic 500mg/5ml được chỉ định trong:
- Xuất huyết do tiêu sợi huyết tại chỗ: Sử dụng ngắn hạn để dự phòng và điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ cao chảy máu trong hoặc sau phẫu thuật như cắt bỏ tử cung, cắt tuyến tiền liệt, nhổ răng ở người mắc rối loạn đông máu, rong kinh, băng huyết sau sinh…
- Xuất huyết do tiêu sợi huyết toàn thân: Hỗ trợ kiểm soát các biến chứng chảy máu liên quan đến liệu pháp tiêu huyết khối hoặc rối loạn đông máu lan tỏa.
Liều dùng và cách sử dụng của thuốc Cammic
Cammic 500mg liều dùng
Liều thông thường: 5 – 10 ml (100 mg/ml) hoặc 0,5 – 1 g (10 – 15 mg/kg), dùng 2 – 3 lần mỗi 24 giờ.
Trẻ em: 10 mg/kg thể trọng, tiêm 2 – 3 lần/ngày.
Trường hợp tiêu sợi huyết toàn thân: 10ml (100 mg/ml), dùng 2 – 3 lần trong ngày.
Sau phẫu thuật tuyến tiền liệt: 500 – 1000 mg/lần, tiêm 2 – 3 lần/ngày trong 3 ngày đầu, sau đó có thể duy trì bằng đường uống.
Nhổ răng ở bệnh nhân rối loạn đông máu: Tiêm 10 mg/kg thể trọng trước thủ thuật, sau đó tiếp tục 25 mg/kg thể trọng và duy trì bằng thuốc uống.
Cách sử dụng thuốc Cammic
- Thuốc được chỉ định tiêm tĩnh mạch chậm, tốc độ bơm thuốc không vượt quá 1 ml/phút.
- Liều lượng cụ thể cần dựa vào tình trạng bệnh lý và chức năng thận của người bệnh, bác sĩ sẽ quyết định điều chỉnh phù hợp.
Không sử dụng thuốc Cammic trong trường hợp nào?
- Không sử dụng Cammic 500mg/5ml với những người có tiền sử quá mẫn với acid tranexamic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang mắc hoặc có tiền sử huyết khối.
- Người chuẩn bị phẫu thuật trong sọ, có xuất huyết hệ thần kinh trung ương, xuất huyết dưới màng nhện hoặc các tình huống chảy máu não khác.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Cammic
Thận trọng
- Người suy thận: cần điều chỉnh liều và theo dõi thường xuyên, do nguy cơ tích lũy thuốc trong cơ thể có thể làm tăng tác dụng phụ.
- Bệnh nhân có bệnh lý đường tiết niệu trên: dễ hình thành cục máu đông dẫn tới tắc niệu quản, do đó cần thận trọng khi sử dụng.
- Người từng có tiền sử huyết khối: không nên dùng, trừ trường hợp bắt buộc và phải phối hợp liệu pháp chống đông theo chỉ định bác sĩ.
- Trường hợp tăng tiêu sợi huyết toàn thân hoặc DIC: chỉ nên dùng khi có đánh giá lợi ích – nguy cơ rõ ràng, đồng thời phối hợp với heparin hoặc thuốc chống đông khác.
- Người cao tuổi: chức năng gan thận thường kém, cần cân nhắc giảm liều phù hợp.
- Bệnh nhân tiểu máu: chống chỉ định khi có nguy cơ tắc nghẽn đường niệu.
- Phụ nữ cho con bú: hoạt chất có thể bài tiết qua sữa mẹ, nên cân nhắc khi sử dụng.
- Điều trị dài ngày: khuyến cáo kiểm tra định kỳ chức năng gan và thị giác.
- Đường tiêm tĩnh mạch: phải tiêm chậm (≤ 1 ml/phút) để tránh tụt huyết áp; tuyệt đối không tiêm bắp khi bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông, thuốc tiêu fibrin, có giảm tưới máu ngoại vi hoặc trong tình trạng sốc.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng, người bệnh có thể gặp một số phản ứng phụ ở nhiều mức độ khác nhau:
- Phản ứng dị ứng: nổi mẩn đỏ, ngứa, phát ban ngoài da.
- Trên đường tiêu hóa: xuất hiện buồn nôn, khó chịu vùng bụng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy; tình trạng này thường tăng khi dùng liều cao và có xu hướng giảm dần sau khi hạ liều.
- Huyết học và tuần hoàn: nguy cơ tụt huyết áp, hình thành cục máu đông, tắc mạch; một số trường hợp ghi nhận thiếu máu cục bộ, đột quỵ.
- Hệ thần kinh: có thể gây đau đầu, hoa mắt, chóng mặt thoáng qua.
- Huyết học: giảm tiểu cầu, rối loạn các chỉ số đông máu.
- Thị giác: hiếm gặp nhưng có thể có giảm thị lực, rối loạn nhận biết màu sắc.
Khi có biểu hiện bất thường như khó thở, đau ngực, mất thị lực đột ngột hoặc dấu hiệu chảy máu bất thường, người bệnh cần ngừng thuốc ngay và liên hệ với bác sĩ để được xử trí kịp thời.
Tương tác
Tránh phối hợp với estrogen hoặc thuốc tránh thai chứa hormone vì có thể làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông.
Cần thận trọng khi dùng cùng các thuốc có tác dụng cầm máu hoặc tăng đông khác, bởi sự cộng hưởng có thể làm tăng khả năng tắc mạch.
Hiệu quả chống tiêu fibrin của acid tranexamic có thể bị giảm hoặc mất tác dụng nếu dùng đồng thời với các thuốc tiêu sợi huyết.
Không khuyến cáo sử dụng song song với tretinoin đường uống do nguy cơ xuất hiện huyết khối trong vi mạch.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Acid tranexamic có khả năng đi qua nhau thai và có thể tác động đến sự phát triển của thai. Do đó, việc sử dụng trong thai kỳ chỉ nên tiến hành khi bác sĩ xác định lợi ích vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn.
Phụ nữ cho con bú: Hoạt chất được bài tiết một phần vào sữa mẹ. Vì vậy, khi cần điều trị bằng Cammic, người mẹ nên tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Cammic 500mg/5ml nhìn chung không gây ra các triệu chứng như choáng váng, mệt mỏi hay đau đầu. Vì vậy, có thể sử dụng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc mà không làm giảm sự tỉnh táo và khả năng tập trung.
Quá liều và xử trí
Nếu lỡ sử dụng Cammic 500mg/5ml vượt quá liều khuyến cáo, người bệnh có thể gặp phải các phản ứng bất lợi cho sức khỏe. Trong tình huống này, cần nhanh chóng đến cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ thăm khám và áp dụng biện pháp xử trí phù hợp.
Bảo quản
- Để thuốc ở nơi khô thoáng, sạch sẽ, tránh ẩm mốc và hạn chế tối đa nguy cơ nhiễm khuẩn.
- Không để sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao vì có thể làm giảm chất lượng.
- Luôn kiểm tra kỹ hạn dùng ghi trên bao bì trước khi sử dụng.
- Bảo quản thuốc trong bao bì gốc, tránh va chạm mạnh làm nứt vỡ hoặc rò rỉ dung dịch.
- Giữ thuốc xa tầm với của trẻ nhỏ để đảm bảo an toàn.
Thuốc Cammic 500mg/5ml giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Cammic 500mg/50ml hiện nay giá bao nhiêu? Giá thuốc Cammic 500mg/5ml có thể dao động tùy từng nhà thuốc và khu vực. Khách hàng có thể mang đơn thuốc đến các địa chỉ kinh doanh dược phẩm trên toàn quốc để mua được. Quý khách hàng nên tìm hiểu và lựa chọn các địa điểm uy tín để đảm bảo mua được thuốc an toàn, chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng.
Quý khách có thể tham khảo thêm các thuốc khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng như:
- Tranexamic acid 500mg/5ml Dược phẩm Minh Dân giúp điều trị chảy máu bất thường do tiêu fibrin như phẫu thuật, chảy máu do sinh nở.
- Acido Tranexamico Bioindustria được chỉ định trong điều trị các trường hợp chảy máu do rối loạn kinh nguyệt, rối loạn tiểu tiện, xuất huyết dạ dày-ruột hay phẫu thuật.
Tài liệu tham khảo
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Cammic 500mg/5ml do nhà sản xuất cung cấp, tải file tại đây.
- Johnny Cai, Jessica Ribkoff.The many roles of tranexamic acid: An overview of the clinical indications for TXA in medical and surgical patients. Truy cập ngày 09 tháng 09 năm 2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC7023891/
- Igor Prudovsky, Doreen Kacer. Tranexamic acid: Beyond antifibrinolysis. Truy cập ngày 03 tháng 09 năm 2025 từhttps://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/35834488/
Hân –
giao hàng nhanh, nhân viên tư vấn nhiệt tình