Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Calquence 100mg có cơ sở sản xuất là AstraZeneca AB, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 730110017023.
Calquence 100mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Calquence 100mg chứa thành phần:
- Acalabrutinib 100mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nang cứng
Trình bày
SĐK: 730110017023
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 6 viên
Xuất xứ: Thụy Điển
Tác dụng của thuốc Calquence 100mg
Cơ chế tác dụng
Bruton tyrosine kinase là thành phần gần của con đường truyền tín hiệu thụ thể tế bào B và là mục tiêu điều trị cho nhiều loại bệnh ác tính tế bào B. Acalabrutinib tạo liên kết cộng hóa trị với Cys481 trong túi liên kết ATP dẫn đến ức chế bruton tyrosine kinase không hồi phục.
Khi Bruton tyrosine kinase bị bất hoạt, tín hiệu downstream của B‑cell receptor giảm mạnh, thể hiện qua sự giảm phosphoryl hóa PLCγ2, ERK và IκB, từ đó kìm hãm con đường NF‑κB và AKT, làm giảm tăng sinh, di cư và khả năng tồn tại của tế bào B ác tính. Nhờ đó ccalabrutinib ức chế mạnh sự hình thành khối u và có thể kéo dài thời gian sống sót của bệnh nhân.
Không giống như ibrutinib, acalabrutinib có tính chọn lọc cao hơn và không ức chế các kinase khác, bao gồm EGFR, TEC hoặc ITK. Nhờ đó acalabrutinib ít gây ra tác dụng không mong muốn hơn ibrutinib.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Sinh khả dụng khoảng 25-40% sau khi uống.
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 101L, liên kết chặt chẽ với protein huyết tương
Chuyển hóa
Acalabrutinib được chuyển hóa chủ yếu bởi enzyme CYP3A4 (oxi hóa vòng pyrrolidin), kèm theo liên kết với glutathione và thủy phân amid, tạo chất chuyển hóa hoạt động ACP‑5862.
Thải trừ
Thời gian bán thải khoảng 1-2 giờ.
Calquence 100mg được chỉ định trong bệnh gì?
Calquence 100mg Acalabrutinib được chỉ định trong :
- U lympho tế bào vỏ (MCL): điều trị cho người lớn đã nhận ít nhất một liệu pháp trước đó nhưng bệnh còn tái phát hoặc kháng trị.
- Bệnh bạch cầu lympho mạn tính (CLL) hoặc u lympho nhỏ (SLL): điều trị cho người lớn, cả trường hợp đã điều trị trước đó hoặc điều trị đầu tay (đơn độc hoặc phối hợp với obinutuzumab).

Liều dùng của thuốc Calquence 100mg
- 1 viên/lần, 2 lần/ngày
- Khoảng cách giữa các liều: 12 giờ
- Điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ dựa trên tình trạng bệnh nhân
Cách dùng của thuốc Calquence 100mg
- Nuốt nguyên viên, không bẻ, nhai, nghiền hay chia nhỏ.
- Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Uống đủ liều và đúng giờ để duy trì nồng độ thuốc ổn định trong máu.
Không sử dụng thuốc Calquence 100mg trong trường hợp nào?
- Không dùng Calquence 100mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ dưới 18 tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Calquence 100mg
Thận trọng
- Trước khi dùng Calquence 100 mg, thông báo với bác sĩ nếu bệnh nhân vừa phẫu thuật hoặc có kế hoạch phẫu thuật, có rối loạn chảy máu, vấn đề tim mạch, gan hoặc đang điều trị nhiễm trùng.
- Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Không tự ý thay đổi liều; luôn đọc kỹ và tuân thủ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Tác dụng phụ
- Hay gặp : nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, táo bón, nôn
- Thường gặp : mệt mỏi, bầm tím, viêm phổi
- Ít gặp : tăng huyết áp, tăng creatinine
- Hiếm gặp : rối loạn nhịp thất
Tương tác
- Chống chỉ định khi dùng cùng chất ức chế CYP3A mạnh (ritonavir, itraconazol, ketoconazol) vì làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) acalabrutinib khoảng 5 lần, tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Không phối hợp Calquence 100mg với các NSAIDs (ibuprofen, aspirin), thuốc ức chế kết tập tiểu cầu (ticagrelor, clopidogrel, acid acetylsalicylic) hoặc thuốc kháng đông (warfarin, enoxaparin, apixaban) vì có thể làm gia tăng nguy cơ xuất huyết.
- Uống Calquence 100mg cùng nước ép bưởi (ức chế men CYP3A ruột) có khả năng làm tăng sinh khả dụng và đỉnh nồng độ acalabrutinib, cần tuyệt đối tránh.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng Calquence 100mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : hạ huyết áp nặng, sốc, nhịp tim chậm
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc Calquence 100mg tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Tài liệu tham khảo
Bita Fakhri and Charalambos Andreadis (2021), The role of acalabrutinib in adults with chronic lymphocytic leukemia. Truy cập ngày 11/07/2025 từ https://journals.sagepub.com/doi/10.1177/2040620721990553
Vũ –
Chất lượng sản phẩm ổn định