Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Calquence 100mg có cơ sở sản xuất là Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-35005-21.
Calcitriol DHT 0,5mcg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Calcitriol DHT 0,5mcg chứa thành phần:
- Calcitriol 0,5mcg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nang mềm
Trình bày
SĐK: VD-35005-21
Quy cách đóng gói: Hộp 1 túi nhôm x 6 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Calcitriol DHT 0,5mcg
Cơ chế tác dụng
Calcitriol (1,25‑dihydroxyvitamin D3) là một dạng hoạt động của Vitamin D3, đi qua màng tế bào và gắn vào thụ thể nội bào VDR ở nhân tế bào của niêm mạc ruột, tế bào ống thận và một số tế bào mô xương. Sau khi gắn VDR, calcitriol thúc đẩy liên kết VDR với thụ thể phối tử RXR (retinoid X receptor) tạo phức hợp VDR–RXR. Phức hợp VDR–RXR di chuyển vào nhân, liên kết với vùng đáp ứng vitamin D (VDRE) trên DNA, điều hòa phiên mã của các gen mục tiêu.
Nhờ đó, calcitriol kích thích tổng hợp calbindin và thúc đẩy hấp thu ion calci qua niêm mạc.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Calcitriol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh khoảng 3–6 giờ sau khi uống.
Phân bố
Liên kết chặt chẽ với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Calcitriol được chuyển hóa chủ yếu qua 24‑hydroxylase (CYP24A1) thành 1,24,25‑trihydroxyvitamin D và acid calcitroic không hoạt động.
Thải trừ
Thời gian bán thải khoảng 5-8 giờ. 50% liều dùng được thải trừ qua phân, 16% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu.
Calcitriol DHT 0,5mcg được chỉ định trong bệnh gì?
Calcitriol DHT 0,5mcg Vitamin D3 được chỉ định trong :
- Giảm calci huyết (bao gồm bệnh nhân lọc thận mạn, sau phẫu thuật tuyến giáp, thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát và giả).
- Nhuyễn xương, loãng xương.
- Hạ phosphat huyết.

Liều dùng của thuốc Calcitriol DHT 0,5mcg
- Khởi đầu: ½ viên/lần, 1 lần/ngày.
- Không đáp ứng sau 4–8 tuần: tăng lên 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân lọc thận: thường dùng ½–1 viên/lần, 1–2 lần/ngày (tổng không vượt quá 2 viên/ngày).
Cách dùng của thuốc Calcitriol DHT 0,5mcg
- Thuốc dùng đường uống.
- Dùng đều đặn vào cùng một giờ mỗi ngày.
Không sử dụng thuốc Calcitriol DHT 0,5mcg trong trường hợp nào?
- Không dùng Calcitriol DHT 0,5mcg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị tăng calci huyết.
- Bệnh nhân có biểu hiện ngộ độc vitamin D.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Calcitriol DHT 0,5mcg
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng chung với digitalis do nguy cơ rối loạn nhịp tim.
- Chỉ sử dụng liều calcitriol thấp nhất có hiệu quả và không tăng liều khi chưa kiểm tra nồng độ calci huyết thanh.
- Đánh giá và điều chỉnh lượng calci khẩu phần hàng ngày để tránh tăng calci máu.
- Đảm bảo bệnh nhân uống đủ nước trong suốt thời gian điều trị.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận mạn, đặc biệt khi có vôi hóa thận lạc chỗ.
- Kiểm soát nồng độ phosphat huyết thanh định kỳ ở bệnh nhân đang lọc thận.
Tác dụng phụ
- Hay gặp : buồn nôn, ói mửa, táo bón, đau đầu, mệt mỏi, khát, tiểu nhiều, tăng calci huyết
- Thường gặp : ngứa, nổi mẩn, nhiễm khuẩn tiết niệu
- Ít gặp : tăng phosphat huyết, tăng calci niệu do rối loạn cân bằng khoáng
- Hiếm gặp : rối loạn nhịp tim, sốc phản vệ
Tương tác
- Thận trọng khi dùng cùng thiazide do gây tăng calci huyết.
- Thận trọng khi dùng cùng digitalis do gây tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
- Thận trọng khi dùng cùng NSAIDs vì gây giảm GFR và làm nặng tình trạng tăng calci huyết.
- Thận trọng khi dùng cùng kháng acid chứa magie do làm tăng magie huyết.
- Thận trọng khi dùng cùng chế phẩm chứa phosphat vì làm giảm phosphat huyết.
- Calcitriol làm giảm hấp thu các vitamin tan trong dầu.
- Thận trọng khi dùng cùng phenobarbital, phenytoin do gây tương tác bất lợi.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo về việc dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : táo bón, nhức đầu, mất nước, chát ăn, tăng calci huyết, ngộ độc, nhiễm trùng đường tiểu.
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Tài liệu tham khảo
J F Aloia (1990), Role of calcitriol in the treatment of postmenopausal osteoporosis. Truy cập ngày 11/07/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/2182976/
lan –
Sản phẩm chính hãng, đảm bảo chất lượng.