Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Calci D-Hasan được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan-Dermapharm có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-35493-21
Calci D-Hasan là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Calci D-Hasan có chứa:
- Calci carbonat:………………………………….1250mg (tương đương 500mg calci nguyên tố).
- Cholecalciferol (Vitamin D3):……………….4,40mg (tương đương 440IU vitamin D3).
- Tá dược: lactose monohydrat, acid citric khan, natri hydrocarbonat khan, simethicon nhũ tương 30%, povidon K30, PEG 6000, natri saccharin, bột hương cam.
Dạng bào chế: Viên nén sủi bọt
Trình bày
SĐK: VD-35493-21
Quy cách đóng gói: Hộp 01 tuýp 18 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Calci D-Hasan
Cơ chế tác dụng
Calci là khoáng chất thiết yếu, thành phần chính cấu tạo nên xương và răng, đồng thời tham gia vào nhiều quá trình sinh lý như dẫn truyền thần kinh, co cơ và đông máu.
Vitamin D3 (Cholecalciferol) sau khi được hấp thu sẽ chuyển hóa thành dạng hoạt động 1,25-(OH)₂-cholecalciferol. Dạng này giúp tăng hấp thu calci ở ruột, thúc đẩy quá trình gắn calci vào xương và giảm bài tiết calci qua thận.
Ở người cao tuổi, khả năng hấp thu calci giảm dần và thải trừ tăng lên, do đó sự phối hợp calci và vitamin D3 trong Calci D-Hasan giúp khắc phục tình trạng thiếu hụt, đồng thời phòng ngừa loãng xương.
Đặc điểm dược động học
Calci
Hấp thu: khoảng 30–40% lượng calci uống được hấp thu tại ruột non, sự hấp thu tăng nhờ vitamin D và giảm khi có oxalat hoặc phosphat.
Phân bố: 99% calci tồn tại trong xương và răng, phần nhỏ còn lại trong dịch cơ thể; khoảng 50% ở dạng ion hoạt động sinh lý.
Thải trừ: chủ yếu qua phân, một phần nhỏ qua nước tiểu tùy vào chức năng thận.
Vitamin D3 (Cholecalciferol)
Hấp thu: chủ yếu tại tá tràng và hồi tràng.
Phân bố: gắn với protein huyết tương và dự trữ ở gan, mô mỡ.
Chuyển hóa: hydroxyl hóa ở gan tạo 25-(OH)-cholecalciferol (dạng tuần hoàn chính), sau đó tiếp tục hydroxyl hóa ở thận thành calcitriol – chất có hoạt tính sinh học mạnh.
Thải trừ: phần lớn qua phân, một phần nhỏ qua nước tiểu.
Thuốc Calci D-Hasan được chỉ định trong bệnh gì?
Dùng cho người lớn tuổi có chế độ ăn thiếu calci hoặc ít tiếp xúc ánh nắng, dẫn đến nguy cơ thiếu hụt calci và vitamin D.
Kết hợp trong điều trị loãng xương ở những bệnh nhân được xác định là bị thiếu hoặc có nguy cơ thiếu calci, vitamin D.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn: 1–2 viên sủi mỗi ngày, tùy theo mức độ thiếu hụt và hướng dẫn của bác sĩ.
Trẻ <18 tuổi: không khuyến cáo uống Calci D-Hasan
Suy gan: dùng viên sủi Calci D-Hasan như người bình thường
Suy thận nặng: chống chỉ định dùng thuốc.
Cách sử dụng
Hòa tan hoàn toàn 1 viên trong khoảng 200 ml nước trước khi uống, không nhai hoặc nuốt trực tiếp viên thuốc.
Có thể dùng viên nén sủi bọt Calci D-Hasan cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Calci D-Hasan trong trường hợp nào?
Dị ứng với calci, vitamin D3 hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận giai đoạn nặng
Trường hợp có tình trạng tăng calci trong máu, tăng thải calci qua nước tiểu hoặc tăng phosphat huyết.
Cường năng tuyến cận giáp nguyên phát.
Đang dùng calcitriol hoặc các dẫn chất vitamin D khác.
Có tiền sử sỏi thận, di căn xương, đa u tủy xương, hoặc bất động kéo dài kèm tăng calci huyết.
Ngộ độc vitamin D.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Với bệnh nhân điều trị kéo dài hoặc có suy thận nhẹ, cần theo dõi calci huyết, calci niệu và chức năng thận.
Tránh dùng đồng thời với các chế phẩm chứa vitamin D khác để không gây quá liều.
Thận trọng khi dùng cùng glycosid tim, lợi tiểu thiazid, biphosphonat, tetracyclin, sắt, cholestyramin… do nguy cơ tương tác.
Bệnh nhân mắc sarcoidosis có thể tăng nguy cơ tăng calci huyết, cần được giám sát chặt chẽ.
Người bị loãng xương do bất động có nguy cơ cao tăng calci huyết khi sử dụng.
Mỗi viên chứa khoảng 59 mg natri, cần lưu ý ở bệnh nhân phải ăn kiêng muối.
Thuốc có chứa lactose, không dùng cho người mắc rối loạn di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Tác dụng phụ
Hệ miễn dịch: hiếm gặp phản ứng quá mẫn, rất hiếm ghi nhận phản vệ, phù mặt hoặc phù mạch.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: có thể gặp tăng calci máu, tăng calci niệu khi dùng liều cao kéo dài; ít gặp tăng phosphat huyết; rất hiếm xảy ra hội chứng sữa – kiềm. Bổ sung vitamin D liều lớn kéo dài có thể gây lắng đọng calci ở thận và đường niệu.
Tiêu hóa: hiếm gặp táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Da và mô dưới da: hiếm gặp nổi mẩn, mày đay, ngứa.
Xử trí: ngưng dùng thuốc ngay khi có phản ứng dị ứng nghiêm trọng (sưng môi, mặt, lưỡi, khó thở, phát ban nặng) và liên hệ bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Tương tác
Glycosid tim: làm tăng độc tính, nguy cơ loạn nhịp tim → cần theo dõi ECG và calci máu.
Biphosphonat, natri fluorid, tetracyclin, quinolon, L-thyroxin, estrustin, chế phẩm chứa sắt, kẽm, stronti và tương tự: hấp thu bị giảm, nên uống cách Calci D-Hasan ít nhất 2 giờ (riêng tetracyclin 3 giờ).
Orlistat, cholestyramin, parafin: giảm hấp thu vitamin D.
Thuốc lợi tiểu thiazid: giảm thải trừ calci → cần theo dõi calci máu.
Rifampicin, phenytoin, barbiturat: làm giảm hiệu lực vitamin D.
Corticosteroid toàn thân: giảm hấp thu calci và giảm hiệu quả vitamin D → có thể cần điều chỉnh liều.
Thực phẩm chứa oxalat (rau bina, đại hoàng), phosphat hay acid phytic (ngũ cốc nguyên hạt): giảm hấp thu, nên uống cách 2 giờ.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thai kỳ: liều tối đa không quá 1500 mg calci và 600 IU vitamin D/ngày. Vitamin D liều cao có thể gây hại cho thai, dẫn đến dị tật thể chất, thần kinh, hẹp van động mạch chủ hoặc bệnh lý võng mạc. Chỉ sử dụng đúng nhu cầu khuyến nghị, không quá liều.
Cho con bú: vitamin D và các chất chuyển hóa qua được sữa mẹ, cần cân nhắc trước khi bổ sung thêm vitamin D cho trẻ bú mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng gì đáng chú ý
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: uống quá liều Calci D-Hasan có thể gây buồn nôn, nôn, khát nhiều, táo bón, đau bụng, yếu cơ; calci máu tăng kéo dài kèm nhiễm kiềm có thể dẫn đến hội chứng sữa – kiềm. Ngộ độc mạn tính thường gặp khi dùng vitamin D liều 1000–3000 IU/kg/ngày.
Xử trí
Ngừng dùng Calci D-Hasan ngay, đồng thời ngừng các thuốc có thể làm tăng calci (thiazid, lithi, vitamin A, vitamin D, glycosid tim).
Đảm bảo bù nước, chế độ ăn ít hoặc không chứa calci.
Theo dõi bài niệu, điện giải, chức năng thận, nhịp tim.
Trường hợp bệnh nhân hôn mê cần rửa dạ dày.
Có thể dùng thuốc lợi tiểu quai, corticosteroid, calcitonin hoặc bisphosphonat khi cần.
Theo dõi sát điện giải, chức năng thận, bài niệu, ECG và áp lực tĩnh mạch trung tâm ở trường hợp nặng.
Bảo quản
Giữ Calci D-Hasan ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Calci D-Hasan trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Calci D-Hasan khi quá hạn cho phép
Thuốc Calci D-Hasan giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Calci D-Hasan hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Calci D-Hasan có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Calci D-Hasan tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Calci D-Hasan như:
Calcium Sandoz 600 +Vitamin D3 có thành phần chính là Calcium và vitamin D3, được sản xuất bởi Farma Orléans, được chỉ định bổ sung calci và vitamin, điều trị loãng xương
Viên sủi Calcium Stella 500mg có thành phần chính là Calcium với hàm lượng 500mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH Stella – Việt Nam, được chỉ định bổ sung calci và vitamin, điều trị loãng xương
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Calci D-Hasan được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2025
- Khazai N, Judd SE, Tangpricha V (2008). Calcium and vitamin D: skeletal and extraskeletal health. Curr Rheumatol Rep. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC2669834/
Le Na –
nhờ bạn tư vấn viên mới biết loại này không dùng được cho trẻ con chứ không là lại mua linh tinh rồi, tưởng cái nào cũng dùng bổ sung được