Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Buflan 2g có cơ sở sản xuất là Công ty TNHH Medochemie (Viễn Đông), được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893610358324.
Buflan 2g là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi lọ Buflan 2g chứa thành phần:
- Cefoperazone sodium và sulbactam sodium vô trùng tương đương cefoperazone và sulbactam 1g : 1g
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Bột pha tiêm
Trình bày
SĐK: 893610358324
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Calci folinat 100mg/10ml
Cơ chế tác dụng
Cefoperazone sodium là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai, có hoạt tính chống lại nhiều loại vi khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của chúng.
Cefoperazone là kháng sinh phổ rộng có hoạt tính chống lại nhiều vi khuẩn Gram âm. Tuy nhiên, hoạt tính của nó bị ảnh hưởng bởi beta-lactamase do vi khuẩn sản xuất, enzyme này phân cắt vòng beta-lactam trong kháng sinh này. Sulbactam bảo vệ cefoperazone bằng cách phá hủy các enzyme beta-lactamase.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Hấp thu hoàn toàn với nồng độ đỉnh đạt ngay sau khi kết thúc truyền thuốc.
Phân bố
Thể tích phân bố 10–13L. Liên kết chặt chẽ với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Không có chuyển hóa đáng kể, thuốc tồn tại chủ yếu dưới dạng không đổi trong huyết tương.
Thải trừ
Cefoperazone được bài tiết chủ yếu qua mật. Sulbactam có độ thanh thải qua thận khoảng 4.8L/giờ và 75 % liều dùng được bài tiết không đổi qua nước tiểu.
Buflan 2g được chỉ định trong bệnh gì?
Buflan 2g Cefoperazone được chỉ định trong :
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới : viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng : viêm phúc mạc, viêm đường mật–túi mật, các nhiễm khuẩn ổ bụng khác.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu : viêm đường tiểu, viêm thận–bể thận.
- Nhiễm khuẩn thần kinh trung ương : viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương – khớp và máu : viêm mô tế bào, áp xe, viêm xương tủy, nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn sinh dục – sản phụ khoa : viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu, bệnh lậu, các nhiễm khuẩn sinh dục khác.

Liều dùng của thuốc Buflan 2g
Liều khuyến cáo : 4g/ngày.
Cách dùng của thuốc Buflan 2g
Thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Không sử dụng thuốc Buflan 2g trong trường hợp nào?
Không dùng Buflan 2g cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dị ứng với kháng sinh nhóm Beta-lactam.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Buflan 2g
Thận trọng
- Chỉ sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế có chuyên môn.
- Ngưng thuốc và xử trí phù hợp ngay khi có dấu hiệu phản ứng quá mẫn.
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nặng, tắc mật hoặc suy thận.
- Với bệnh nhân vừa suy thận vừa suy gan cần theo dõi nồng độ cefoperazone huyết thanh để điều chỉnh liều kịp thời.
- Ở người có xuất huyết nặng cần theo dõi triệu chứng giảm tiểu cầu, chảy máu kéo dài hoặc giảm prothrombin và ngưng thuốc khi xuất huyết không rõ nguyên nhân.
- Cân nhắc kỹ lợi ích và rủi ro trước khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Thận trọng ở bệnh nhân đang chế độ kiểm soát natri vì chứa 126 mg natri mỗi liều 2g.
Tác dụng phụ
- Hay gặp : tiêu chảy, phân lỏng.
- Thường gặp : đau đầu, sốt, đau tại chỗ tiêm.
- Ít gặp : rối loạn hệ miễn dịch, viêm đại tràng giả mạc, nổi sẩn đỏ, mày đay, ngứa, nhược cơ, tăng tạm thời AST và ALT.
- Hiếm gặp : phản ứng phản vệ, hội chứng Stevens–Johnson, giảm bạch cầu, giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, tiểu ra máu, xuất huyết, viêm mạch.
Tương tác
- Dùng cùng rượu gây đổ mồ hôi, phản ứng đỏ mặt, nhịp tim nhanh, nhức đầu.
- Xét nghiệm đường niệu bằng dung dịch Fehling hoặc Benedict gây kết quả dương tính giả.
- Aminoglycosid và dung dịch Lactate Ringer không tương hợp vật lý với Buflan 2g.
- Lidocain không tương hợp với Buflan 2g.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Tài liệu tham khảo
1. Hướng dẫn sử dụng được Cục Quản lý phê duyệt. Xem ngay TẠI ĐÂY.
2. Gowthami Sai Kogilathota Jagirdhar, Kaanthi Rama, Shiva Teja Reddy, Harsha Pattnaik, Rakhtan K Qasba, Praveen Reddy Elmati, Rahul Kashyap, Marco Schito, Nitin Gupta (2023), Efficacy of Cefoperazone Sulbactam in Patients with Acinetobacter Infections: A Systematic Review of the Literature. Truy cập ngày 12/07/2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC10044834/
My –
tư vấn nhanh chóng, tận tình