Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Boncium có cơ sở sản xuất là Gracure Pharmaceuticals Ltd., được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20172-16.
Boncium là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Boncium chứa thành phần:
- Calcium (dưới dạng Calcium carbonate 1250mg) 500mg
- Colecalciferol (Vitamin D3) 250IU
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VN-20172-16
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Ấn Độ
Tác dụng của thuốc Boncium
Cơ chế tác dụng
Calci là khoáng tố chủ yếu của cơ thể, hầu hết tập trung trong xương và răng, đóng vai trò cấu trúc đồng thời tham gia điều hoà tính thấm màng tế bào và co cơ. Muối calci như calci carbonat có hàm lượng calci nguyên tố cao nên thường được dùng để bổ sung.
Vitamin D3 phối hợp với hormon tuyến cận giáp và calcitonin, điều hoà nồng độ calci huyết thanh bằng cách tăng hấp thu calci và phosphat từ ruột và huy động calci vào xương.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Calci hấp thu chủ yếu ở phần trên của ruột non theo cơ chế chủ động và thụ động. Calci carbonat cần acid dạ dày để hòa tan nên hấp thu tốt hơn khi uống cùng bữa ăn. Vitamin D3 tan trong mỡ nên hấp thu qua hệ bạch huyết và cần mật để hấp thu hiệu quả.
Phân bố : Khoảng 99% calci nằm trong xương và răng, phần còn lại phân bố trong huyết tương và mô mềm. Vitamin D3 và các chuyển hóa của nó liên kết với protein chuyên biệt trong máu và lưu trữ một phần trong mô mỡ.
Chuyển hóa : Vitamin D3 được hydroxyl hoá ở gan thành 25-hydroxyvitamin D, sau đó chuyển thành dạng hoạt động 1,25-dihydroxyvitamin D.Calci ít được chuyển hóa nhưng được điều hòa bởi PTH và vitamin D.
Thải trừ : Calci thải chủ yếu qua phân và nước tiểu. Các chất chuyển hóa của vitamin D chủ yếu đào thải qua mật và phân.
Boncium được chỉ định trong bệnh gì?
Boncium Calci được chỉ định dùng để phòng và điều trị thiếu calci và vitamin D3 ở người lớn trong các tình trạng như loãng xương và ở phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Liều dùng của thuốc Boncium
Liều khuyến cáo : 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
Không nên dùng kéo dài quá 1 tháng nếu không có chỉ định của bác sỹ.
Bệnh nhân suy gan : Không cần hiệu chỉnh liều.
Cách dùng của thuốc Boncium
Thuốc được dùng đường uống.
Không sử dụng thuốc Boncium trong trường hợp nào?
Không dùng Boncium cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng hoặc suy giảm chức năng thận.
Tăng calci huyết hoặc tăng calci niệu.
Sỏi thận đang có.
Cường tuyến cận giáp.
Nhiễm độc vitamin D.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Boncium
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận do giảm khả năng thải calci và nguy cơ tích tụ calci.
Thận trng khi dùng cho bệnh nhân mắc sarcoidosis hoặc bệnh granulomatosa do tăng nguy cơ tăng calci huyết do chuyển hóa vitamin D ngoại sinh tại mô viêm.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bệnh tim và đang dùng digoxin do tăng calci máu có thể làm tăng độc tính của digoxin.
Không dùng đồng thời ceftriaxone đường tĩnh mạch với dung dịch chứa calci do nguy cơ tạo kết tủa ceftriaxone–calci; nếu có truyền tĩnh mạch ceftriaxone cần tránh dùng calci tĩnh mạch trong vòng 48 giờ.
Tránh dùng nếu đang có tăng calci huyết hoặc tiền sử dễ bị sỏi thận vì nguy cơ tái phát sỏi và vôi hóa mô mềm.
Theo dõi calci huyết calci niệu và chức năng thận khi điều trị kéo dài để phát hiện sớm tăng calci hoặc tổn thương thận.
Không phối hợp cùng lúc với các chế phẩm khác chứa calci hoặc chứa vitamin D để tránh quá liều calci và vitamin D.
Tác dụng phụ
Thường gặp : yếu, mệt, buồn ngủ, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, ban ngoài da, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, dễ kích thích.
Ít gặp : giảm ham muốn tình dục, sỏi thận, rối loạn chức năng thận dẫn đến đa niệu tiểu đêm khát nhiều giảm tỷ trọng nước tiểu và protein niệu, sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc có vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa mô mềm, viêm tụy, vôi hóa mạch, cơn co giật.
Hiếm gặp : tăng huyết áp, loạn nhịp tim, tăng calci niệu và phosphat niệu, albumin niệu, tăng ure huyết, tăng AST ALT, giảm phosphatase kiềm, rối loạn tâm thần nặng, rối loạn điện giải kèm nhiễm toan nhẹ, rối loạn tiêu hóa nặng.
Tương tác
Nếu bệnh nhân đang dùng thiazid hoặc có nguy cơ thiếu năng tuyến cận giáp cần theo dõi calci huyết và calci niệu khi bắt đầu hoặc tăng liều calci hoặc vitamin D.
Tránh uống cùng lúc calci với tetracyclin hoặc quinolon, và tránh cho vitamin D cùng lúc với cholestyramin hoặc dầu khoáng.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Có thể dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D3 là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu.
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- CalciD Soft được chỉ định cung cấp calci và vitamin D cho trẻ còi xương và đang phát triển, người cao tuổi loãng xương, điều trị hoặc phòng ngừa hạ calci huyết.
- Thuốc Meza-Calci được dùng để bổ sung calci, phòng và điều trị còi xương, kết hợp liệu pháp vitamin D hỗ trợ điều trị loãng xương, Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Tài liệu tham khảo
Sascha Kopic and John P. Geibel (2013), Gastric Acid, Calcium Absorption, and Their Impact on Bone Health. Truy cập ngày 16/09/2025 từ https://journals.physiology.org/doi/full/10.1152/physrev.00015.2012
Vũ –
Dược sĩ hỗ trợ rất chi tiết