Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Bixebra 7.5mg được sản xuất bởi KRKA, D.D., . Novo Mesto, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-22878-21.
Bixebra 7.5mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Bixebra 7.5mg chứa Ivabradine (dưới dạng Ivabradine hydrochloride) 7.5mg.
Trình bày
SĐK: VN-22878-21
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: Slovenia

Tác dụng của thuốc Bixebra 7.5mg
Cơ chế tác dụng
Ivabradine có cơ chế tác dụng độc đáo, là một chất ức chế chọn lọc và đặc hiệu kênh If tại nút xoang của tim. Nút xoang là máy tạo nhịp tự nhiên của tim, và dòng If đóng vai trò chủ chốt trong việc tạo ra sự khử cực tâm trương tự phát, quyết định tần số tim.
Bằng cách ức chế dòng If , Ivabradine làm giảm độ dốc của pha khử cực tâm trương, từ đó làm giảm nhịp tim một cách chọn lọc. Điểm quan trọng là tác động này phụ thuộc vào liều lượng và chỉ xảy ra khi tim đang đập. Ivabradine không gây ảnh hưởng đến:
- Sức co bóp của cơ tim.
- Dẫn truyền nội tại trong tim (dẫn truyền nhĩ-thất, dẫn truyền trong thất).
- Quá trình tái cực của tâm thất.
- Huyết áp động mạch.
Đặc điểm dược động học
Ivabradine được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ nếu uống lúc đói. Thức ăn làm chậm quá trình hấp thu khoảng 1 giờ và tăng nồng độ thuốc trong máu lên 20-30%. Do đó, thuốc được khuyên dùng trong bữa ăn. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan và ruột qua enzyme cytochrome P450 3A4 (CYP3A4).
Thuốc Bixebra 7.5mg được chỉ định trong bệnh gì?
- Chỉ định trong điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính: Thuốc giúp làm giảm triệu chứng cho bệnh nhân trưởng thành bị bệnh mạch vành, với điều kiện người bệnh đang có nhịp xoang và tần số tim lúc nghỉ đạt hoặc vượt 70 nhịp/phút. Liệu pháp này được cân nhắc khi việc sử dụng thuốc chẹn beta không khả thi (do chống chỉ định/không dung nạp), hoặc được kết hợp thêm khi phác đồ chứa liều chẹn beta tối ưu vẫn chưa mang lại hiệu quả kiểm soát đầy đủ.
- Điều trị suy tim mạn tính: Ở những bệnh nhân suy tim mạn tính (độ II đến IV theo phân loại NYHA) có rối loạn chức năng tâm thu, nhịp xoang và tần số tim ≥77 nhịp/phút. Thuốc được dùng phối hợp với các liệu pháp điều trị chuẩn (bao gồm thuốc chẹn beta) hoặc khi thuốc chẹn beta là chống chỉ định hoặc không dung nạp.
Liều dùng của thuốc Bixebra 7.5mg
Liều lượng phải được cá thể hóa theo chỉ định của bác sĩ. Liều khởi đầu thông thường không phải là 7.5mg. Bác sĩ sẽ bắt đầu với liều thấp hơn (ví dụ: 2.5mg hoặc 5mg, hai lần mỗi ngày) và điều chỉnh tăng dần sau 3-4 tuần tùy thuộc vào đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Cách dùng của thuốc Bixebra 7.5mg
Thuốc được dùng đường uống, 2 lần mỗi ngày (một viên buổi sáng và một viên buổi tối) và phải uống trong bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Bixebra 7.5mg trong trường hợp nào?
- Đã từng bị mẫn cảm hay dị ứng với hoạt chất Ivabradine hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào trong viên thuốc.
- Có tần số tim khi nghỉ ngơi (đo trước khi bắt đầu liệu trình) thấp hơn 70 nhịp mỗi phút.
- Được chẩn đoán suy giảm chức năng gan ở mức độ nặng.
- Đang mắc các rối loạn về nhịp tim như hội chứng suy nút xoang hoặc block xoang nhĩ.”
- Sốc tim.
- Nhồi máu cơ tim cấp.
- Hạ huyết áp nặng (< 90/50 mmHg).
- Bệnh nhân có máy tạo nhịp.
- Block nhĩ-thất độ 3.
- Phụ nữ có thai, đang cho con bú hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ: thuốc kháng nấm nhóm azole, kháng sinh macrolid, thuốc ức chế protease của HIV).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Bixebra 7.5mg
Thận trọng
Không nên bắt đầu điều trị nếu nhịp tim lúc nghỉ dưới 70 nhịp/phút. Nếu trong quá trình điều trị, nhịp tim lúc nghỉ giảm xuống dưới 50 nhịp/phút hoặc bệnh nhân có các triệu chứng của nhịp tim chậm (chóng mặt, mệt mỏi, tụt huyết áp), cần phải giảm liều hoặc ngưng thuốc.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn phổ biến và đặc trưng nhất của Ivabradine là các hiện tượng chói sáng (phosphenes). Bệnh nhân mô tả đây là cảm giác chói sáng đột ngột trong một vùng của thị trường. Hiện tượng này thường được kích hoạt bởi sự thay đổi đột ngột của cường độ ánh sáng. Các tác dụng phụ thường gặp khác bao gồm:
- Nhìn mờ.
- Nhịp tim chậm.
- Nhức đầu, chóng mặt.
- Block nhĩ-thất độ 1.
Tương tác
- Chống chỉ định phối hợp: Với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như ketoconazole, itraconazole, clarithromycin, erythromycin, ritonavir, nelfinavir.
- Thận trọng khi phối hợp: Với các thuốc làm chậm nhịp tim khác (như verapamil, diltiazem, thuốc chẹn beta), các thuốc làm kéo dài khoảng QT, và các thuốc cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, barbiturat, phenytoin, St. John’s Wort).
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Bixebra chống chỉ định cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Do khả năng gây ra các hiện tượng rối loạn thị giác thoáng qua (chói sáng), bệnh nhân cần được cảnh báo về nguy cơ này khi lái xe hoặc vận hành máy móc, đặc biệt là vào ban đêm khi có sự thay đổi đột ngột về cường độ ánh sáng.
Quá liều và xử trí
Bệnh nhân cần được theo dõi tại cơ sở y tế chuyên khoa và điều trị triệu chứng.
Sản phẩm tương tự thuốc Bixebra 7.5mg
Procoralan 7,5mg có thành phần chính là Ivabradine hàm lượng 7,5 mg, được sản xuất bởi Pfizer – Thái Lan, SĐK VN-4521-07, dùng trong điều trị hội chứng đau thắt ngực mãn tính.
Tài liệu tham khảo
Jacob S Koruth, Anuradha Lala, Sean Pinney, Vivek Y Reddy, Srinivas R Dukkipati. The Clinical Use of Ivabradine, truy cập ngày 13 tháng 07 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/28958335/
Trung –
Thuốc uy tín, đăng kí rõ ràng, sản phẩm hãng