Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Biresort 10 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110122525
Biresort 10 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Biresort 10 có chứa:
- Isosorbid dinitrat (dưới dạng Diluted Isosorbid dinitrat 25%) 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
Trình bày
SĐK: 893110122525
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 20 viên.
Xuất xứ: Việt Nam.
Thuốc Biresort 10 có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Isosorbid là nitrat hữu cơ, có tác dụng giãn mạch. Nó làm tăng chứa máu ở ngoại vi, giảm áp lực cuối kỳ tâm trương thất trái, giảm áp lực động mạch toàn thân, do đó làm giảm hậu tải và tiền tải của tim.
Isosorbid mononitrat nhờ vào tác động giãn mạch có chọn lọc trên các mạch máu ngoại tâm mạc lớn, nó phân bố lại lưu lượng máu theo tuần hoàn bàng hệ từ ngoại tâm mạc đến vùng nội tâm mạc từ đó cung cấp oxy cho thiếu máu cục bộ cơ tim.
Isosorbid mononitrat làm tăng dung tích tĩnh mạch, tăng chứa máu ở tĩnh mạch ngoại vi, từ đó làm giảm thể tích tâm thất và giảm trương lực cho tim và giảm nhu cầu cung cấp oxy cho cơ tim.
Dược động học
Hấp thu : Isosorbid mononitrat hấp thu nhanh. Khoảng 1 giờ sau khi uống, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.
Chuyển hóa : Isosorbid mononitrat có sinh khả dụng 100% sau khi uống và không bị chuyển hóa qua gan lần đầu.
Thải trừ : Thời gian bán thải khoảng 5,1 giờ. Isosorbld-5-MN-2 glucoronid ( chất chuyển hóa của Isosorbid mononitrat) có thời gian bán thải là khoảng 2,5 giờ. Một phần được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Thuốc Biresort 10 được chỉ định trong bệnh gì?
Biresort 10 được chỉ định trong :
- Dự phòng cơn đau thắt ngực.
- Điều trị hỗ trợ trong suy tim sung huyết, mà việc sử dụng thuốc lợi tiểu và glycosid tim không có đáp ứng.

Liều dùng của thuốc Biresort 10
Người lớn: 1 viên x 2-3 lần/ngày.
Nếu bệnh nhân chưa được điều trị dự phòng bằng nitrat nên dùng liều ban đầu là 1 viên x 2 lần/ ngày.
Có thể dùng đến 6 viên/ngày.
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em: Chưa có dữ liệu nghiên cứu về sự an toàn và hiệu quả khi dùng ở trẻ em.
Không nên ngưng điều trị đột ngột, dùng liều thấp nhất có hiệu quả, giảm dần liều dùng và số lần dùng.
Cách dùng của thuốc Biresort 10
Thuốc được dùng đường uống.
Không sử dụng thuốc Biresort 10 trong trường hợp nào?
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với hoạt chất isosorbid mononitrat, các nitrat khác hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Các trường hợp: suy tuần hoàn cấp, nhồi máu cơ tim cấp tính có giảm áp lực làm đầy tim, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, huyết áp rất thấp, giảm áp lực làm đầy tim, chèn ép tim, viêm màng ngoài tim co thắt, hẹp động mạch chủ/van hai lá và các bệnh liên quan đến tăng áp lực nội sọ (chấn thương đầu, xuất huyết não).
Bệnh thiếu máu nặng/giảm thể tích máu nặng, tăng nhãn áp góc đóng.
Không dùng đồng thời nitrat với tiền chất nitric oxid, riociguat.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Biresort 10
Thận trọng
Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, giảm áp lực làm đầy tim cần thận trọng khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân huyết áp tâm thu < 90 mmHg, suy giáp, suy dinh dưỡng, hạ thân nhiệt, bệnh thận/ gan nặng không nên dùng thuốc.
Sau liều đầu tiên, các triệu chứng suy tuần hoàn có thể xảy ra, nhất là ở bệnh nhân có lưu thông máu không ổn định.
Ở một số bệnh nhân, thuốc có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng ( kèm nhức đầu nhẹ và chóng mặt ở bệnh nhân uống rượu, ngất. Hạ huyết áp có thể kèm với nhịp tim chậm và tăng đau thắt ngực.
Bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose, thiếu enzym Lapp lactase không nên dùng thuốc này.
Nên điều trị bằng thuốc ngậm dưới lưỡi như thuốc xịt GTN hoặc viên nén khác trong cơn đau thắt ngực cấp tính.
Bệnh nhân không nên sử dụng thuốc ức chế phosphodiesterase (như sildenafil, tadalafil, vardenafil) khi đang điều trị duy trì bằng isosorbid mononitrat.
Để tránh làm tăng nguy cơ gây cơn đau thắt ngực, không nên ngưng điều trị isosorbid mononitrat để dùng thuốc ức chế phosphodiesterase.
Tác dụng phụ
Hay gặp: Đau đầu.
Thường gặp: Hạ huyết áp tư thế, buồn ngủ, chóng mặt, nhịp tim nhanh, suy nhược toàn thân.
Ít gặp: Suy tuần hoàn, đau thắt ngực trầm trọng hơn, nôn và buồn nôn.
Tương tác
Các thuốc hạ huyết áp và rượu, các thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm ba vàng có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của isosorbid dinitrat.
Thuốc ức chế phosphodiesterase typ 5 trong điều trị rối loạn cương dương làm tăng tác dụng hạ huyết áp của sosorbid mononitrat, có thể dẫn đến biến chứng tim mạch đe dọa tính mạng. Do đó, không được phối hợp hai loại thuốc này.
Nồng độ của dihydroergotamin trong máu có thể tăng khi dùng đồng thời isosorbid mononitrat với dihydroergotamin.
Thận trọng khi dùng đồng thời Biresort 10 với thuốc có chứa saproptetin.
Không dùng đồng thời isosorbid với riociquat vì có thể gây hạ huyết áp.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Chưa có dữ liệu về an toàn của thuốc trong thời gian mang thai
Thận trọng dùng thuốc khi đang cho con bú vì chưa biết thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Thuốc chỉ được sử dụng cho đối tượng này theo chỉ định của bác sĩ, khi đã cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: hạ huyết áp, methemoglobin máu, tăng áp lực nội sọ dẫn đến teo não.
Xử trí:
- Ngừng dùng thuốc.
- Nếu hạ huyết áp cần đặt bệnh nhân nằm ngửa, cung cấp oxy, truyền dịch, điều trị sốc và làm tăng huyết áp nếu cần.
- Trường hợp methemoglobin máu có thể dùng một chất khử để điều trị, hô hấp nhân tạo, cung cấp oxy, chạy thận nhân tạo nếu cần.
- Có thể áp dụng các biện pháp hồi sức.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ: mệt mỏi, chóng mặt, nhìn mờ khi bắt đầu điều trị có thể ảnh hưởng khi lái xe.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Diropam được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Enlie, chứa Tofisopam với hàm lượng 50mg. Thuốc dùng điều trị triệu chứng đau thắt ngực giả, suy nhược thần kinh, lo âu, giảm ý chí, căng thẳng; trầm cảm, mệt mỏi. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, bạn có thể dùng 1-2 viên/lần x 1-3 lần/ngày. Thuốc có giá 220.000 đồng/ 1 hộp 2 vỉ x 10 viên.
- Thuốc Metazydyna được sản xuất bởi Công ty Pharmaceutical Works Polfa in Pabianice Joint-Stock Co của Ba Lan chứa Trimetazidine dihydrochlorid hàm lượng 20 mg dùng trong phòng ngừa cơn đau thắt ngực, đau tức ngực do cung cấp thiếu oxy cho cơ tim, tổn thương mạch máu võng mạc, bệnh động mạch vành ổn định. Thuốc được bào chế dạng viên nén và có giá 90.000/1 hộp 2 vỉ x 20 viên.
Tài liệu tham khảo
Kones R. (2010). Recent advances in the management of chronic stable angina II. Anti-ischemic therapy, options for refractory angina, risk factor reduction, and revascularization. Truy cập ngày 10/09/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/20859545/
Vũ –
Tư vấn tận tình, chuyên nghiệp