Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Binozyt 200mg/5ml được sản xuất bởi S.C. Sandoz S.R.L – Romania có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 594110036025 (SĐK cũ: VN-22179-19)
Binozyt 200mg/5ml là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi 5ml lọ bột Binozyt 200mg/5ml có chứa:
- Azithromycin (dưới dạng azithromycin monohydrat) ……………… 200 mg
- Tá dược: sucrose, xanthan gum (E415), hydroxypropylcellulose, trisodium phosphat khan, colloidal silica khan, aspartam (E951), hương caramel, titan dioxyd (CI77891).
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống
Trình bày
SĐK: 594110036025 (SĐK cũ: VN-22179-19)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 15ml
Xuất xứ: Romania
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Binozyt 200mg/5ml
Cơ chế tác dụng
Azithromycin gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, từ đó làm gián đoạn quá trình tổng hợp chuỗi peptid – bước thiết yếu trong việc hình thành protein của vi khuẩn. Quá trình này khiến vi khuẩn không thể phát triển và sinh sôi, từ đó bị tiêu diệt. Azithromycin thuộc nhóm azalid – là dẫn xuất bán tổng hợp của kháng sinh macrolid, với phổ kháng khuẩn rộng trên cả vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi sinh vật nội bào.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu tương đối tốt qua đường uống, với sinh khả dụng khoảng 37%. Nồng độ Azithromycin trong huyết tương đạt đỉnh sau khoảng 2–3 giờ đồng hồ
- Phân bố: Azithromycin khuếch tán rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể, nồng độ trong mô có thể cao gấp 50 lần so với trong huyết tương. Tập trung tốt tại phổi, amiđan, tuyến tiền liệt.
- Gắn protein: Phụ thuộc nồng độ, dao động từ 12% đến 52%.
- Thải trừ: Bán thải trong huyết tương từ 2–4 ngày. Khoảng 12% liều dùng được đào thải qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng nguyên vẹn. Thuốc cũng được bài tiết qua mật cùng các chất chuyển hóa không còn hoạt tính kháng khuẩn.
Thuốc Binozyt 200mg/5ml được chỉ định trong bệnh gì?
Binozyt 200mg/5ml được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với azithromycin, bao gồm:
- Viêm xoang cấp do vi khuẩn.
- Viêm tai giữa cấp.
- Viêm họng hoặc viêm amiđan.
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
- Viêm phổi cộng đồng (nhẹ – trung bình)
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm cổ tử cung không biến chứng do Chlamydia trachomatis.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều dùng tùy thuộc vào độ tuổi, trọng lượng và loại nhiễm khuẩn. Thông thường:
Trẻ em: Liều khuyến cáo là 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày liên tiếp hoặc 10 mg/kg ngày đầu, sau đó 5 mg/kg/ngày trong 4 ngày.
Người lớn: Không áp dụng cho dạng bào chế này (dạng hỗn dịch dành cho trẻ nhỏ).
Cách sử dụng
- Lắc đều lọ hỗn dịch Binozyt 200mg/5ml trước mỗi lần sử dụng.
- Dùng thuốc theo liều lượng được bác sĩ chỉ định, có thể uống xa bữa ăn (ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau ăn).
Không sử dụng thuốc Binozyt 200mg/5ml trong trường hợp nào?
Người dị ứng với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid/lincosamid khác (như erythromycin, clarithromycin) hoặc dị ứng với tá dược có trong Binozyt
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Nguy cơ rối loạn nhịp tim: Azithromycin có thể kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, đặc biệt ở người có tiền sử rối loạn nhịp, hạ kali hoặc hạ magnesi huyết, hoặc đang dùng thuốc kéo dài QT như amiodaron, sotalol, cisaprid, pimozid.
- Tiêu chảy do Clostridium difficile: Đã có báo cáo về viêm đại tràng nặng liên quan đến sử dụng azithromycin, thậm chí sau nhiều tuần kết thúc điều trị.
- Bệnh nhân suy thận nặng (GFR <10ml/phút): Có thể làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương, cần cân nhắc liều và theo dõi.
- Ảnh hưởng đến thần kinh cơ: Đã ghi nhận trường hợp làm trầm trọng triệu chứng nhược cơ.
- Thuốc chứa 3,7g đường sucrose/5ml, không phù hợp với người bị đái tháo đường hoặc không dung nạp đường.
- Có chứa aspartam, nguồn cung cấp phenylalanin – cần thận trọng ở người bị phenylketon niệu.
Tác dụng phụ
- Việc sử dụng Binozyt 200mg/5ml có thể gây ra các phản ứng không mong muốn ở nhiều mức độ khác nhau. Một số triệu chứng thường gặp bao gồm đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Ngoài ra, có thể xuất hiện rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, loét miệng hoặc thay đổi vị giác.
- Một số ít trường hợp có thể ghi nhận các biểu hiện dị ứng như phát ban, ngứa, nổi mề đay, phù mạch hoặc các phản ứng mẫn cảm nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson. Rối loạn thị giác, thính giác (bao gồm ù tai, nghe kém), rối loạn nhịp tim hoặc các vấn đề về gan (tăng men gan, viêm gan, vàng da) cũng đã được báo cáo.
- Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ nếu gặp các dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng để được theo dõi và xử trí kịp thời.
Tương tác
- Thuốc kháng acid: Làm giảm nồng độ đỉnh của azithromycin trong huyết thanh nếu dùng đồng thời, do đó nên uống cách xa ít nhất 1–2 giờ.
- Digoxin: Có khả năng làm tăng nồng độ digoxin trong máu do ức chế P-glycoprotein, cần theo dõi chặt chẽ.
- Statin (như atorvastatin): Dù không ảnh hưởng đến nồng độ thuốc trong huyết thanh, nhưng đã ghi nhận hiện tượng tiêu cơ vân khi dùng chung.
- Các thuốc kéo dài QT như amiodaron, quinidin, sotalol, terfenadin, hoặc các fluoroquinolon như moxifloxacin: Tăng nguy cơ loạn nhịp, cần thận trọng.
- Zidovudin và didanosin: Dùng đồng thời không làm thay đổi đáng kể dược động học, nhưng cần lưu ý đến sự tích lũy hoạt chất trong tế bào.
- Ngoài ra, không nên dùng chung với các alcaloid nấm cựa gà do nguy cơ gây độc cao.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Đối với thai kỳ: Vẫn còn thiếu dữ liệuvề sự an toàn khi dùng của azithromycin cho mẹ ảnh hưởng thế nào đến với thai nhi. Dù các nghiên cứu trên động vật không cho thấy nguy cơ gây dị tật, nhưng việc sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai chỉ nên thực hiện khi đã cân nhắc lợi ích-nguy cơ
- Đối với phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ. Do chưa rõ ảnh hưởng trên trẻ bú mẹ, cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị cho mẹ và nguy cơ tiềm ẩn với trẻ nhỏ. Ngưng cho con bú tạm thời nếu bắt buộc phải dùng.
- Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ thụ thai, nhưng chưa xác định rõ mối liên quan trên người.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây ra các triệu chứng thần kinh trung ương như chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ, rối loạn thị giác hoặc cảm giác bồn chồn, người đang sử dụng Binozyt 200mg/5ml nên thận trọng khi thực hiện các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo như điều khiển phương tiện giao thông hoặc vận hành thiết bị máy móc.
Quá liều và xử trí
Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, bệnh nhân có thể gặp các biểu hiện như buồn nôn nghiêm trọng, nôn kéo dài, tiêu chảy liên tục hoặc thậm chí suy giảm thính lực. Khi phát hiện quá liều, cần nhanh chóng đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất.
Biện pháp xử lý thường bao gồm: sử dụng than hoạt tính để giảm hấp thu thuốc nếu bệnh nhân đến sớm, kết hợp điều trị triệu chứng và theo dõi hỗ trợ toàn diện. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho azithromycin.
Bảo quản
- Giữ Binozyt 200mg/5ml ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Binozyt 200mg/5ml trong tầm với trẻ em
- Sau khi pha, hỗn dịch nên được sử dụng trong vòng 5 ngày nếu bảo quản dưới 30°C.
- Không sử dụng Binozyt 200mg/5ml khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Binozyt 200mg/5ml như:
Azipowder có thành phần chính là Azithromycin dihydrate 200mg/5ml, được sản xuất bởi Renata Ltd., chỉ định điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn như đường hô hấp, tai, họng,…
ZITROMAX có thành phần chính là Azithromycin dihydrate 200mg/5ml, được sản xuất bởi Haupt Pharma Latina Srl, chỉ định điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn như đường hô hấp, tai, họng,…
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Binozyt 200mg/5ml được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2025.
- Firth A, Prathapan P (2020). Azithromycin: The First Broad-spectrum Therapeutic. Eur J Med Chem. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC7434625/
Hoảng –
Giao hàng nhanh, đóng gói cẩn thận