Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Baburex 10mg có cơ sở sản xuất là Công ty cổ phần dược Hậu Giang – Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110378624.
Baburex 10mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Baburex 10mg chứa thành phần:
- Bambuterol hydroclorid 10mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110378624
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Baburex 10mg
Cơ chế tác dụng
Bambuterol là bisdimethylcarbamate của terbutaline, một chất kích thích thụ thể β2 – adrenergic. Bambuterol không có hoạt tính adrenergic và được chuyển hóa thành terbutaline thông qua quá trình oxy hóa và thủy phân, tốt nhất là thông qua cholinesterase huyết tương.
Các nhóm carbamate của bambuterol bị phân cắt bởi butyrylcholinesterase huyết tương, chất này giải phóng terbutaline theo cơ chế tác dụng kéo dài.
Thuốc kích thích adenylate cyclase nội bào (một loại enzyme chuyển adenosine triphosphate thành adenosine monophosphate vòng [AMP]) thông qua các thụ thể β2-adrenergic. AMP vòng thúc đẩy sự giãn cơ trơn phế quản và ức chế giải phóng các chất trung gian từ các tế bào mast đã được mồi. Bambuterol ức chế thuận nghịch cholinesterase huyết tương theo cách phụ thuộc vào liều dùng, do đó quá trình chuyển hóa tiền chất của thuốc diễn ra chậm và được kiểm soát trong suốt 24 giờ.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Bambuterol là tiền thuốc, vào cơ thể được chuyển hóa thành terbutaline, đạt nồng độ đỉnh trong khoảng 3,9–6,8 giờ sau khi uống.
Phân bố
Thể tích phân bố trung bình khoảng 1,6 L/kg, thuốc chủ yếu tập trung tại mô phổi.
Chuyển hóa
Bambuterol được thủy phân bởi butyrylcholinesterase huyết tương và mô phổi, đồng thời một phần trải qua quá trình oxy hóa thành các chất chuyển hóa trung gian rồi tiếp tục thủy phân thành terbutaline.
Thải trừ
Thải trừ chủ yếu qua thận, đạt trạng thái ổn định đạt sau 1 tuần điều trị liên tục.
Baburex 10mg được chỉ định trong bệnh gì?
Baburex 10mg Bambuterol được chỉ định trong :
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính kèm co thắt (viêm phế quản mạn, khí phế thủng).
- Hen phế quản.

Liều dùng của thuốc Baburex 10mg
Người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên
- Khởi đầu: 1 viên/lần, 1 lần/ngày
- Tăng liều nếu cần (sau 1–2 tuần): 2 viên/lần, 1 lần/ngày
Trẻ 2–5 tuổi
- 0,5 viên/lần, 1 lần/ngày
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận
- Khởi đầu: 0,5 viên/lần, 1 lần/ngày
- Có thể tăng lên 1 viên/lần, 1 lần/ngày sau 1–2 tuần
Cách dùng của thuốc Baburex 10mg
Uống thuốc cùng nước trước khi đi ngủ.
Không sử dụng thuốc Baburex 10mg trong trường hợp nào?
Không dùng Baburex 10mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Baburex 10mg
Thận trọng
- Giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
- Thận trọng ở người nhiễm độc giáp hoặc bệnh tim mạch nặng.
- Kiểm soát chặt đường huyết khi khởi trị Baburex 10mg ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Theo dõi nồng độ kali huyết thanh ở bệnh nhân hen nặng cấp tính khi dùng Baburex 10mg.
Tác dụng phụ
- Hay gặp : nhức đầu
- Thường gặp : buồn nôn, run cơ, bồn chồn
- Ít gặp : đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, lo âu, rối loạn giấc ngủ
- Hiếm gặp : mày đay, hạ kali máu
Tương tác
- Chống chỉ định kết hợp với suxamethonium vì Bambuterol ức chế butyrylcholinesterase, kéo dài tác dụng giãn cơ của suxamethonium.
- Thận trọng khi dùng cùng các thuốc ức chế thụ thể β do có thể ức chế một phần hay hoàn toàn tác dụng của Baburex 10mg.
- Thận trọng khi dùng cùng dẫn xuất xanthin, corticosteroid và thuốc lợi tiểu vì tăng nguy cơ giảm kali huyết.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : hạ kali máu, hạ huyết áp, loạn nhịp tim, lo lắng, run cơ, đau đầu, đánh trống ngực, vọp bẻ, buồn nôn, đánh trống ngực.
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Tài liệu tham khảo
1. Hướng dẫn sử dụng được Cục Quản lý phê duyệt. Xem ngay TẠI ĐÂY.
2. Hans Ahlström, Josefino Alvero, Rita Alvero, Roberto Espos, Liberty Fajutrao, Jocelyn Herrera, Bengt Kjellman, Josef Kubista, Carolina Leviste, Peter Meyer, Göran Oldæus, Areerat Siricururat, Pakit Vichyanond, Göran Wettrell, Ellick Wong, Lena Laxmyr, Lars Nyberg, Håkan Olsson, Eva Weibull, Johan Rosenborg (1999), Pharmacokinetics of bambuterol during oral administration to asthmatic children. Truy cập ngày 14/07/2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC2014342/
binh –
dược sĩ tư vấn tận tâm