Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Azenmarol 1 có cơ sở sản xuất là Chi nhánh công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm – Nhà máy sản xuất Dược phẩm Agimexpharm, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110257623.
Azenmarol 1 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Azenmarol 1 chứa thành phần:
- Acenocoumarol 1mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110257623
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Azenmarol 1
Cơ chế tác dụng
Acenocoumarol là dẫn xuất 4-hydroxycoumarin có hoạt tính chống đông máu. Cơ chế tác dụng của acenocoumarol là ức chế vitamin K epoxide reductase, do đó ức chế quá trình khử vitamin K và sự sẵn có của vitamin K H2.
Điều này ngăn cản quá trình carboxyl hóa gamma của các gốc axit glutamic gần đầu N của các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K, bao gồm các yếu tố II, VII, IX và X và các protein chống đông máu C và S. Từ đó găn cản sự hình thành thrombin.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Acenocoumarol được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 2–3 giờ.
Phân bố
Liên kết chặt chẽ với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Acenocoumarol chủ yếu được chuyển hóa ở gan qua các enzyme CYP: CYP2C9 hydroxyl hóa S‑acenocoumarol, CYP1A2 và CYP2C19 tham gia chuyển hóa R‑acenocoumarol.
Thải trừ
Sau khi uống, thời gian bán hủy là 8–11 giờ.
Azenmarol 1 được chỉ định trong bệnh gì?
Azenmarol 1 Acenocoumarol được chỉ định trong :
- Dự phòng huyết khối tắc mạch do van tim nhân tạo, bệnh van hai lá, rung nhĩ.
- Dự phòng huyết khối tắc mạch sau nhồi máu cơ tim.
- Dự phòng nghẽn mạch phổi và huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật khớp háng hoặc đặt ống thông.
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi.

Liều dùng của thuốc Azenmarol 1
- Ngày đầu : 4 viên/lần, 1 lần/ngày.
- Ngày thứ 2 : 4–8 viên/lần, 1 lần/ngày.
- Liều duy trì : 1–8 viên/lần, 1 lần/ngày.
Cách dùng của thuốc Azenmarol 1
- Uống 1 lần/ngày, cùng giờ cố định.
- Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Theo dõi INR thường xuyên để hiệu chỉnh liều.
Không sử dụng thuốc Azenmarol 1 trong trường hợp nào?
- Không dùng Azenmarol 1 cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nguy cơ chảy máu cao (loét dạ dày–tá tràng tiến triển, giãn tĩnh mạch thực quản, tai biến mạch máu não, loạn sản máu hoặc bất kỳ rối loạn đông máu nào).
- Thiếu hụt vitamin C hoặc viêm nội tâm mạc.
- Suy gan nặng, suy thận nặng.
- Tăng huyết áp không kiểm soát.
- Dùng đồng thời cùng phenylbutazol, NSAID nhóm pyrazolon, aspirin liều cao, miconazol, chloramphenicol hoặc diflunisal.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Azenmarol 1
Thận trọng
- Uống liều cố định vào cùng một thời điểm mỗi ngày và xét nghiệm INR định kỳ tại cùng cơ sở y tế.
- Điều chỉnh hoặc ngưng thuốc khi phải phẫu thuật có nguy cơ chảy máu.
- Theo dõi chặt tình trạng chảy máu, đặc biệt sau xuất viện.
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ–vừa hoặc hạ protein máu.
- Không tự ý ngừng thuốc và tránh dùng chung với các thuốc chứa lactose ở người không dung nạp đường lactose.
Tác dụng phụ
- Thường gặp : chảy máu chân răng, chảy máu mũi, bầm tím tự phát
- Ít gặp : phản ứng quá mẫn (phát ban, ngứa), rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy), đau khớp, rụng tóc tạm thời
- Hiếm gặp : men gan tăng, viêm mạch máu, hoại tử da cục bộ
Tương tác
- Thận trọng khi dùng cùng aspirin do gây tăng tác dụng chống đông máu và tăng nguy cơ chảy máu.
- Thận trọng khi dùng cùng miconazol do gây xuất huyết bất ngờ.
- Thận trọng khi dùng cùng phenylbutazol vì gây tăng tác dụng chống đông máu.
- Thận trọng khi dùng cùng NSAIDs nhóm pyrazol do gây tăng nguy cơ chảy máu.
- Thận trọng khi dùng cùng chloramphenicol vì gây tăng tác dụng chống đông máu.
- Thận trọng khi dùng cùng diflunisal do gây tăng tác dụng chống đông máu.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : xuất huyết, mất máu, tụ máu, rong kinh, chảy máu mũi, xuất huyết dạ dày-ruột, xuất huyết âm đạo, nôn ra máu, tiểu ra máu, hạ huyết áp, rối loạn tuần hoàn, nướu chảy máu…
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Tài liệu tham khảo
Halyna Mostbauer, Olga Nishkumay, Oksana Rokyta, Valeriia Vavryniuk (2022), Warfarin resistance: possibilities to solve this problem. A case report. Truy cập ngày 14/07/2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC9235305/
Tuan –
sản phẩm uy tín, chính hãng