Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Avegra Biocad 400mg/16ml có cơ sở sản xuất là Joint-Stock Company BIOCAD (JSC BIOCAD), được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 460410250023.
Avegra Biocad 400mg/16ml là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi lọ Avegra Biocad 400mg/16ml chứa thành phần:
- Bevacizumab 400mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Dung dịch đậm đặc dùng để pha truyền tĩnh mạch
Trình bày
SĐK: 460410250023
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 16ml
Xuất xứ: Nga
Tác dụng của thuốc Avegra Biocad 400mg/16ml
Cơ chế tác dụng
Bevacizumab là kháng thể đơn dòng IgG1 tái tổ hợp của người chủ yếu nhắm vào VEGF-A, đặc biệt là đồng dạng VEGF, để ngăn chặn con đường truyền tín hiệu hình thành mạch máu mới. Bằng cách ức chế VEGF-A, Bevacizumab phá vỡ hiệu quả quá trình hình thành mạch máu mới của khối u, một quá trình rất quan trọng đối với sự phát triển và di căn của các khối u rắn.
VEGF-A thúc đẩy sự tăng sinh, di cư và sống sót của tế bào nội mô thông qua tương tác với thụ thể VEGF-2 (VEGFR-2) trên các tế bào nội mô, dẫn đến sự hình thành các mạch máu mới. Bằng cách liên kết với VEGF-A, Bevacizumab cản trở tương tác này, do đó ức chế quá trình tân mạch hóa.
Ngoài việc ức chế quá trình hình thành mạch máu, Bevacizumab còn đóng vai trò quan trọng trong việc tái cấu trúc TME. Bevacizumab không chỉ làm giảm nguồn cung cấp máu cho khối u mà còn làm thay đổi bối cảnh miễn dịch, có khả năng tăng cường hiệu quả của các liệu pháp miễn dịch đồng thời.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Bevacizumab được đưa vào cơ thể qua đường tiêm truyền tĩnh mạch, sinh khả dụng đường tĩnh mạch gần như 100%.
Phân bố
Thể tích phân bố ở pha trung tâm khoảng 2,39L.
Chuyển hóa
Chủ yếu bởi quá trình thoái giáng proteolytic giống như kháng thể tự thân (IgG), không qua hệ enzyme gan CYP450.
Thải trừ
Đường thải trừ chủ yếu là catabolism.
Avegra Biocad 400mg/16ml được chỉ định trong bệnh gì?
Avegra Biocad 400mg/16ml Bevacizumab được chỉ định trong :
- Ung thư đại – trực tràng tiến triển hoặc di căn.
- Ung thư vú di căn (kết hợp hóa trị).
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển (như phối hợp với hóa trị).
- U nguyên bào thần kinh đệm (glioblastoma) tái phát.
- Ung thư biểu mô tế bào thận di căn.
- Ung thư buồng trứng, ống dẫn trứng hoặc ung thư cổ tử cung (giai đoạn tiến triển hoặc tái phát).

Liều dùng của thuốc Avegra Biocad 400mg/16ml
Ung thư đại – trực tràng
- Chế độ IFL (Irinotecan + 5‑FU/Leucovorin): 5mg/kg IV mỗi 2 tuần. Truyền trong 30–90 phút.
- Chế độ FOLFOX4 (Oxaliplatin + Folinic acid + 5‑FU): 10mg/kg IV mỗi 2 tuần. Truyền trong 30–90 phút.
- Kết hợp Fluoropyrimidine–Irinotecan hoặc Fluoropyrimidine–Oxaliplatin: 5mg/kg IV mỗi 2 tuần hoặc 7,5mg/kg IV mỗi 3 tuần
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC)
- Liều khởi đầu: 15mg/kg IV mỗi 3 tuần, truyền > 90 phút.
- Liều thứ 2: có thể truyền > 60 phút nếu dung nạp tốt.
- Các liều tiếp theo: có thể truyền > 30 phút nếu dung nạp.
Ung thư vú di căn
- 10mg/kg IV mỗi 14 ngày, kết hợp Paclitaxel.
U nguyên bào thần kinh đệm (glioblastoma) tái phát
- 10mg/kg IV mỗi 14 ngày.
Ung thư thận di căn
- 10mg/kg IV mỗi 14 ngày, kết hợp Interferon α.
Ung thư buồng trứng, ống dẫn trứng hoặc cổ tử cung tiến triển/tái phát
- 15mg/kg IV mỗi 3 tuần.
Cách dùng của thuốc Avegra Biocad 400mg/16ml
- Thuốc được tiêm truyền tĩnh mạch.
Không sử dụng thuốc Avegra Biocad 400mg/16ml trong trường hợp nào?
- Không dùng Avegra Biocad 400mg/16ml cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Dị ứng với sản phẩm từ tế bào buồng trứng Trung Quốc hoặc với kháng thể tái tổ hợp/nhân tạo.
- Phụ nữ có thai.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Avegra Biocad 400mg/16ml
Thận trọng
- Ngưng ít nhất 28 ngày trước và sau phẫu thuật, chỉ tiếp tục điều trị khi vết thương đã lành hoàn toàn.
- Tuân thủ nghiêm ngặt liều dùng được bác sĩ chỉ định, không tự ý thay đổi liều.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Thận trọng ở các đối tượng sau:
-
- Bệnh nhân ho ra máu hoặc có nguy cơ chảy máu phổi.
- Người có tiền sử tắc động mạch do huyết khối (ví dụ: nhồi máu cơ tim, đột quỵ).
- Người cao tuổi, do có nguy cơ cao hơn về biến cố tim mạch hoặc rối loạn đông máu.
- Bệnh nhân có bệnh lý tim mạch (tăng huyết áp, suy tim, thiếu máu cơ tim…).
Tác dụng phụ
- Hay gặp : tăng huyết áp, huyết khối tĩnh mạch, phù ngoại vi
- Thường gặp : mệt mỏi, tiêu chảy, đau bụng
- Ít gặp : hội chứng thận hư, chậm liền sẹo
- Hiếm gặp : thủng tiêu hóa, hội chứng thần kinh thùy sau có hồi phục
Tương tác
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc chống đông (warfarin, heparin) do gây tăng nguy cơ xuất huyết.
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) do gây tăng nguy cơ chảy máu niêm mạc.
- Không dùng cùng các thuốc kháng VEGF khác do có thể tăng độc tính mạch máu và rối loạn lành vết thương.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Tài liệu tham khảo
Mingyue Zhang, Jun Zhu, Yin Bao, Qiang Ao, Xiaoling Mao, Zhengzhou Qiu, Yiming Zhang, Yang Chen, Hong Zhu, Jun Gao (2025), Bevacizumab in ovarian cancer therapy: current advances, clinical challenges, and emerging strategies. Truy cập ngày 14/07/2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC12138263/
My –
tư vấn nhanh chóng, thuốc chất lượng